Cho đồ thị C : y = x 3 − 3 x 2 . Có bao nhiêu số nguyên b ∈ − 10 ; 10 để có đúng một tiếp tuyến của (C) đi qua điểm B 0 ; b ?
A. 17
B. 9
C. 2
D. 16
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Tọa độ đỉnh là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-b}{2a}=\dfrac{-1}{2}\\y=-\dfrac{b^2-4ac}{4a}=-\dfrac{1^2-4\cdot1\cdot\left(-2\right)}{4\cdot1}=-\dfrac{1+8}{4}=-\dfrac{9}{4}\end{matrix}\right.\)
Vì (P): \(y=x^2+x-2\) có a=1>0
nên (P) đồng biến khi x>-1/2 và nghịch biến khi x<-1/2
Vẽ (P):
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2+x-2=-\left(m+1\right)x+m+2\)
=>\(x^2+x-2+\left(m+1\right)x-m-2=0\)
=>\(x^2+\left(m+2\right)x-m-4=0\)(1)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt A,B nằm về hai phía so với trục Oy thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt trái dấu
=>-m-4<0
=>-m<4
=>m>-4
mà \(m\in Z;m\in\left[-10;4\right]\)
nên \(m\in\left\{-3;-2;-1;0;1;2;3;4\right\}\)
=>Có 8 số thỏa mãn
Bậc tử bằng bậc mẫu nên ĐTHS không có tiệm cận xiên
\(\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\dfrac{x^3+m}{x^3+mx}=\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\dfrac{1+\dfrac{m}{x^3}}{1+\dfrac{m}{x^2}}=1\)
\(\Rightarrow y=1\) là tiệm cận ngang
ĐTHS có 4 tiệm cận khi nó có 3 TCĐ
\(x^3+m=0\Rightarrow x=-\sqrt[3]{m}\)
\(x^3+mx=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2=-m\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)Hàm có 3 TCĐ khi \(m>0\)
Đáp án A.
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M x 0 ; x 0 3 − 3 x 0 2 có dạng: y = 3 x 0 2 − 6 x 0 x − x 0 + x 0 3 − 3 x 0 2
Do tiếp tuyến đi qua điểm: 0 ; b
⇒ b = 3 x 0 2 − 6 x 0 − x 0 + x 0 3 − 3 x 0 2 = − 2 x 0 3 + 3 x 0 2
Để có đúng một tiếp tuyến của (C) đi qua B 0 ; b thì phương trình b = − 2 x 0 3 + 3 x 0 2 có duy nhất một nghiệm. Xét hàm số:
y = − 2 x 3 + 3 x 2 ⇒ y ' = − 6 x 2 + 6 x = 0 ⇔ x = 0 ⇒ y = 0 x = 1 ⇒ y = 1
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra PT có 1 nghiệm khi b > 1 b < 0
Với b ∈ − 10 ; 10 có 17 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.