Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau : H 2 O , dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na 2 CO 3 . Không dùng hoá chất nào khác, hãy nhận biết từng chất (được dùng phương pháp vật lí).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dùng quỳ tìm có thể nhận ra 4 chất lỏng trên vì :
- Lẫy mỗi chất một ít làm mỗi thử và đánh số thứ tự .
- Lần lượt nhúng giấy quỳ tím vào các mẫu thử trên .
+, Mẫu thử nào làm quỳ tìm từ không màu thành đỏ là HCl .
+, Các mẫu thử còn lại không làm quỳ tím đổi màu là H2O, NaCl, Na2CO3 .
- Cho các mẫu thử qua dung dịch HCl dư ( vừa tìm được ) .
+, Mẫu thử nào tan tạo khí thoát ra là CO2 ( từ mẫu thử Na2CO3 ).
PTHH : \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
+, Các mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl, H2O .
- Cô cạn các mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử nào bay hơi để lại tinh thể trắng là NaCl .
+, Mẫu thử còn lại là H2O .
Trích mẫu thử
Cho thử QT vào các dd:
- QT chuyển xanh => Ca(OH)2
- QT chuyển đỏ => HCl
- QT ko đổi màu => BaCl2
Chọn A
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:̀
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(O H ) 2 , (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, N a 2 S O 4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(O H ) 2 và chất ở nhóm (2) là N a 2 S O 4 . Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng:
B a O H 2 + N a 2 S O 4 → B a S O 4 ↓ + 2 N a O H
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho Ba(OH)2 vừa thu được vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
+ Không có hiện tượng là NaCl
1.. Viết PTHH chứng minh clo là một phi kim mạnh hơn lưu huỳnh
2 Fe +3Cl2 ->2 FeCl3 Fe hóa trị III
Fe + S-> FeS Fe hóa trị II
=> Cl2>S
2) - lấy mẫu thử và đánh dấu
- cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào làm qt hóa đỏ -> HCl
+ mẫu thử nào làm qt hóa đỏ nhưng nhanh chóng bị mất màu ngay -> nước Clo
+ mẫu thử nào k hiện tượng -> H2O và NaCl (1)
- nung nóng mẫu thử nhóm (1)
+ mẫu thử nào bay hơi hết -> H2O
+ mẫu thử nào bay hơi còn lại chất rắn kết tinh -> NaCl
Câu 10:
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa xanh: NaOH
- Ko đổi màu: Na2SO4 và NaCl
Cho BaCl2 vào nhóm ko làm quỳ đổi màu:
- Tạo KT trắng: Na2SO4
- Ko hiện tượng: NaCl
\(Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Câu 2:
Hiện tượng: Na tác dụng với nước tạo dd kiềm và có khí ko màu thoát ra, sau đó tác dụng với muối (CuSO4) tạo kết tủa xanh đậm
\(Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 2NaOH+CuSO_4\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
3.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ sau đó chuyển lại màu chất ban đầu nước clo
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O, NaCl (I)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O
nFe = 0,1 mol
2Fe + 3Cl2 ---to---> 2FeCl3
⇒ nCl2 = 0,15 mol
MnO2 + 4HCl ---to---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,15 <---------------------------------0,15
⇒ mMnO2 = 0,15.87 = 13,05 (g)
Bài 1 :
- Trích các mầu thử rồi đánh số thứ tự .
- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào từng dung dịch .
+, Dung dịch làm đổi màu hồng nhạt là NaOH
+, Các dung dịch không có màu là H2O, NaCl, BaCl2, NaHSO4 .
- Lấy dung dịch màu hồng nhạt NaOH nhỏ vào các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch làm mất màu hồng là NaHSO4 .
+, Các dung dịch không hiện tượng là H2O, NaCl, BaCl2
PTHH : \(NaOH+NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
- Nhỏ dung dịch NaHSO4 và các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch làm tạo kết tủa trắng là BaCl2 .
PTHH : \(BaCl_2+2NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+2HCl\)
+, Các dung dịch không hiện tượng là NaCl, H2O
- Đun các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch cô cạn hiện chất rắn khan là NaCl
+, Còn lại không có gì là h2o
1. Tách mẫu thử.
Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.
Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5
Còn lại cho tác dụng với nước.
Nếu có phản ứng --> Na2O
Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH
Còn lại là MgO
- Lấy mỗi dung dịch một ít, sau đó đổ vào nhau từng cặp một, cặp nào thấy bọt khí nổi lên thì cặp đó là HCl và Na 2 CO 3 , còn cặp kia là H 2 O và NaCl.
2HCl + Na 2 CO 3 → 2NaCl + H 2 O + CO 2
- Như vậy có hai nhóm : nhóm 1 gồm H 2 O và dung dịch NaCl, nhóm 2 gồm dung dịch Na 2 CO 3 và dung dịch HCl.
- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 1 : cốc không có cặn là H 2 O , cốc có cặn là muối NaCl.
- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 2 : cốc không có cặn là HCl, cốc có cặn là muối Na 2 CO 3