Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Good clerks are happy to wait for their customers
A. Good clerks
B. happy
C. wait for
D. customers.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
wait for ( chờ đợi) => wait on ( phục vụ)
Câu này dịch như sau: Những nhân viên người mà sẵn lòng phục vụ khách hàng sẽ sớm được thăng chứC.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn đáp án A
Sửa lại: seems → seem
Ta thấy chủ ngữ số nhiều nên động từ không thể là “seems”
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Đáp án : C
Chủ ngữ là every + danh từ số ít, động từ chia ở số ít => is
A
“that age” => “the age”
Trong này không nhắc đến age (thời đại) nào, vì thế không thể dùng "that age" (thời đại đó) được.
Tạm dịch: Trong thời đại của máy tính, rất khó để tưởng tượng công việc của kế toán viên và thư ký trong quá khứ tẻ nhạt như thế nào.
Đáp án A
Chọn C
“are” -> “is”, chủ ngữ là a good way (số ít) nên động từ to be chia phù hợp là is
Đáp án C
Giải thích: wait for có nghĩa là phục vụ
Dịch nghĩa: Những nhân viên giỏi thường vui vẻ phục vụ khách hàng của họ