K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 6 2017

Đáp án B

made => did

Cụm từ: do well at school [ học rất giỏi]

Câu này dịch như sau: Cho dù chị tôi học giỏi thế nào đi nữa, chị ấy chưa bao giờ có vẻ hài lòng với kết quả

7 tháng 7 2018

Đáp án là C . self-controlled (adj) => self-control (n). Sau giới từ “with” ta phải dùng danh từ thanh cho tính từ.

3 tháng 11 2017

Đáp án : B

“mean” -> “means” = “way”: cách, phương tiện (để…)

14 tháng 7 2018

Đáp án C

S1+ along with + S2 + V (chia theo S1)

E.g: Mai, along with her friends, is going to the party.

Đáp án C (are => is)

23 tháng 5 2017

Đáp án là D.

“reaching” -> “to reach” Cấu trúc “take sb time to do st”: mất ai đó bao nhiêu thời gian để làm cái gì 

6 tháng 5 2018

Đáp án : D

Chủ ngữ là : Mrs. Seven – danh từ số ít, động từ phải chia số ít. Trong câu có N1, along with + N2 thì chủ ngữ là N1, động từ chia theo N1

28 tháng 6 2018

Đáp án B

Giải thích: "Geography" là tên một môn học, một bộ môn nghiên cứu, do đó nó không thể đứng trước danh từ "conditions" (các điều kiện) để tạo thành danh từ ghép. Vì yếu tố địa lý là đặc điểm, thuộc tính của từ "conditions" nên nó cần là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

Dịch nghĩa:           Thời tiết và các điều kiện địa lý có thể quyết định loại hình giao thông được sử dụng ở một vùng.

Sửa lỗi: geography => geographical

          A. Weather (n) = Thời tiết

Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ “conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.

          C. type (n) = loại, chủng loại

          D. used (v) = được sử dụng

Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.

6 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động, sửa lỗi sai

Giải thích:

identify => identified

Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal

verb + be + PP

Tạm dịch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và xác định một cách chắc chắn; nó cũng có thể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.

29 tháng 12 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Chủ ngữ chính của câu là: New York City (Thành phố New York) => sử dụng tính từ sở hữu “its”.

Sửa: their => its

Tạm dịch: Trong phần lớn lịch sử của nó, đặc biệt là từ năm 1860, thành phố New York đã trải qua những thay đổi lớn về dân số.

Chọn A