Số este có công thức phân tử C4H8O2 và khi thùy phân thu được ancol bậc một là
A. 5..
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức ( u mol) và este 2 chức (v mol)
Este đơn = HCOOH + k C H 2 + k ' H 2
Este đôi = C 4 H 6 O 4 + h C H 2 + h ' H 2
Trong 12,22 gam E gồm HCOOH (3e mol) và C 4 H 6 O 4 (5e mol), C H 2 ( g ) và H 2 ( - 0 , 19 )
Do k ≥ 4 ⇒ k = 6 v à h = 4 là nghiệm duy nhất.
n H 2 = - 0 , 03 k ' - 0 , 05 h ' = - 0 , 19
Hai chất cùng liên kết pi nên k'-1= h' => k'=3 và h'=2
Do hai muối cùng C, các ancol bậc 1 gồm 1 ancol không no và hai ancol no
=> Các este gồm:
Chọn đáp án A
Các đồng phân X thỏa mãn đề bài là:
CH2=CHCOOC2H5;
CH2=CHCH2COOCH3;
CH3CH=CHCOOCH3 (2 đồng phân- cis và trans);
CH2=C(CH3)COOCH3.
Theo giả thiết : C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Suy ra D là anđehit hoặc xeton.
X Có 7 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là :
HCOOCH=CH2CH2CH3
HCOOCH=CH(CH3)CH3
HCOOC(CH3)CH=CH2
CH3COOCH=CHCH3
CH3COOC(CH3)=CH2
C2H5COOCH=CH2
HCOOC(C2H5)=CH2
Chọn B.
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (a mol) và hai este 2 chức (v mol)
Þ n E = a + b = 0 , 36 v à n N a O H = a + 2 b = 0 , 585 . Giải hệ 2 ẩn suy ra: a = 0,135; b = 0,225 Þ a : b = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm C n H 2 n - 6 O 2 ( 3 x m o l ) v à C m H 2 m - 6 O 4 ( 5 x m o l )
Ta có:
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 v à m ≥ 8 => n=7 và m=8 là nghiệm duy nhất.
Þ 2 ancol đó là CH≡C-CH2-OH và CH2=CH-CH2-OH.
Đáp án là C