Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C% = mct / mdd x 100%
<=> mct = mdd x C% / 100% = 100 x 8% / 100% = 8 g
n NaOH = 8 / 40 = 0,2 (mol)
Ta thấy 0,1 mol Este cần đến 0,2 mol NaOH chứng tỏ gốc etylen glicol
R - (COO)2 - C2H4
n Muối = 0,1 mol
Đặt công thức R - COONa và R' - COONa
M R - COONa + M R' - COONa = 17,8 / 0,1 = 178 (g)
<=> MR + MR' + 134 = 178
<=> MR + MR' = 44
Vậy MR sẽ là gốc -CH3 và MR' là -C2H5
Ta có công thức
CH3 - COO - CH2
. . . . . . . . . . |
C2H5-COO - CH2
giúp mk giải bài này với.
cho hh X gồm 2 hchc no, đơn chức td vừa đủ với 100ml dd KOH 0,4M, thu đk 1 muối và 336ml hơi 1 ancol (đkc). nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hh X trên, sau đó hấp thụ hết sp cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. ct của 2 hchc trong X là.
Đáp án D
(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C
Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6
Ta có: n Ag = 1 , 728 108 = 0 , 016 mol ; M x = 30 n → n X = 1 . 44 30 n = 0 , 048 n mol → n Ag = n 3 n X = 2 n X
→ X là glucozơ hoặc fructozơ có CTPT là C6H12O6
Chọn A.
Ta có: n Y = n H 2 = 0 , 04 m o l mol
=> E gồm các este của ancol (0,04) và các este của phenol (0,08 – 0,04 = 0,04)
mà n H 2 O = n este của phenol = 0,04 mol và n K O H = n este của ancol + 2neste của phenol = 0,12 mol
→ B T K L m E + m K O H = m muối + m ancol + m H 2 O Þ m muối = 13,7 gam
Chọn A
X: C2H2(COOCH3)2
Y: C4H2O4Na2
Z: CH3OH
T: C2H2(COOH)2
B sai do Z không làm mất màu brom
C sai do T có đồng phân hình học
D sai do X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1:1
Chọn đáp án B
• (C6H10O5)n + nH2O → H + , t o nC6H12O6 (X)
C6H12O6 + H2 → Ni , t o C6H14O6 (Y)
Đáp án A
Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:
nH2= 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol
Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
⇒nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:
⇒∑n Al trong X = 0,1 + 0,2 = 0,3mol
Chọn C.
Gọi X, Y (a mol); Z (b mol) và T (c mol).
Xét phản ứng đốt cháy:
Áp dụng độ bất bão hoà, ta có: n C O 2 - n H 2 O = a - b + 3 c = - 0 , 025 ( 2 )
Xét phản ứng với dung dịch Br2, ta có: a + 2c = 0,02 (3)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,01; b = 0,05 và c = 0,005.
(dựa vào giá trị C trung bình)
Xét phản ứng với KOH, ta có:
Đáp án B
Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ phản ứng với dung dịch CuSO4 trước.
Theo đề: hỗn hợp rắn Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1 muối duy nhất → trong hỗn hợp rắn Z có Cu và Fe dư. Vậy mFe dư = 0,28 (g) và mCu = 2,84 - 0,28 = 2,56 (g)
Ta có: khối lượng hỗn hợp X phản ứng với Cu2+ = 2,7 - 0,28 = 2,42 (g)
Gọi nZn = x mol; nFe pư = y mol
Ta có hệ:
mFe ban đầu = 0,02.56 + 0,28 = 1,4 (g)
Chọn đáp án A
Các đồng phân X thỏa mãn đề bài là:
CH2=CHCOOC2H5;
CH2=CHCH2COOCH3;
CH3CH=CHCOOCH3 (2 đồng phân- cis và trans);
CH2=C(CH3)COOCH3.
Đáp án B
6.