Cho con cái (XX) lông dài (D), đen (Đ) thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn (N), trắng (T) được F1 đều lông dài đen. Cho con đực F1 lai phân tích được Fb : 180 con cái lông ngắn, đen : 180 con đực lông ngắn, trắng : 60 con cái lông dài, đen : 60 con đực lông dài, trắng. Cho con cái F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai là.
A. 1cái N, Đ : 1 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 1 đực N, Đ : 1 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T
B. 1cái N, Đ : 1 cái N, T : 3 cái D, Đ : 3 cái D, T : 1 đực N, Đ : 1 đực N, T : 3 đực D, Đ : 3 đực D, T
C. 3cái N, Đ : 3 đực N, T : 1 cái D, Đ : 1 đực D, T
D. 3cái N, Đ : 3 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 3 đực N, Đ : 3 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T
Đáp án D
Khi đem lai phân tích : đen/trắng=1/1 dài/ngắn=1/3
Gen quy định lông đen và lông trắng nằm trên NSTgiới tính, gen quy định lông dài và lông ngắn nằm trên NSTthường
Tính trạng lông dài, ngắn tuân theo quy luật tương tác bổ sung( kiểu tương tác 9:7)
Quy ước gen: B: đen b: trắng
A-D-: dài A-dd,aaD-,aadd: ngắn
Kiểu gen F1: XBXbAaDd
F1 lai phân tích: XBXbAaDd × XbYaadd
+ xét XBXb × XbY → XBXb , XBY , XbY , XbXb
+ xét AaDd × aadd : AaDd , Aadd , aaDd , aadd
Ta tổ hợp 2 tính trạng lai trên thu được tỉ lệ kiểu hình sau:
XBXbAaDd , XBXbAadd , XBXbaaDd , XBXb aadd
XBY AaDd , XBY Aadd , XBY aaDd , XBY aadd
XbY AaDd , XbY Aadd , XbY aaDd , XbY aadd
XbXbAaDd , XbXbAadd , XbXbaaDd , XbXbaadd
Tỉ lệ: 3cái N, Đ : 3 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 3 đực N, Đ : 3 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T