K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2018

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:

AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.

Đáp án D

28 tháng 3 2018

Đáp án D

16 tháng 4 2017

 


 

1 tháng 3 2019

Đáp án D

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:

AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.

10 tháng 6 2017

Đáp án B

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 

10 tháng 8 2019

Đáp án D

Ta có:     P:                XaXa        ×     XAYA

 F1:               1  XAXa  : 1  XaYA

        F1 X F1:             XAXa      ×   XaYA

               F2:      1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA

=>   1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông do hai cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông do hai cặp gen quy định và cả hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X.

II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

III. Cho các cá thể lông xám F2 giao phối với các cá thể lông đen F2. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

IV. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 2 con lông đỏ : 2 con lông đen : 1 con lông xám : 1 con lông trắng.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
4 tháng 12 2019

Đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án C.

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 9 lông đỏ : 3 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng = 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy định lông đen và aabb quy định lông trắng.

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính, một trong 2 gen nằm trên NST giới tính X. → I sai.

Kiểu gen của đời P là: con cái XAXAbb × con đực XaYBB → F1: XAYBb × XAXaBb.

→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB, 2XAXABb, 2XAXaBb; 1XAYBB, 2XAYBb.

3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.

3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.

1 lông trắng: 1XaYbb.

- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B- nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-) và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-). → II đúng.

- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen ở cái (XAXAbb, XAXabb) và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)

- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu gen ở đực (XaYB-)

Số sơ đồ lai = 2 cái lông xám × 2 đực lông đen = 4 sơ đồ lai. → III sai.

IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích, ta có:

(1XAXABB; 2XAXABb, 2XAXaBb, 1XAXaBB) × XaYbb

→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)

→ Fa có kiểu hình là: 6 con lông đỏ : 3 con lông xám : 2 con lông đen : 1 con lông trắng

3 tháng 9 2019

Đáp án C

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd: XaYbbDd: XaYbbdd

(4) sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8