K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2018

Chọn đáp án C

Do thủy phân E chỉ thu được alanin E có dạng   ( A l a ) n .

Thủy phân: ( A l a ) n + (n – 1). H 2 O → n.Ala.

m E  = 7,46 gam; n A l a = 0,1 mol BTKL có m H 2 O  = 1,44 gam

n H 2 O = 0,08 mol || n H 2 O  :   n A l a   = (n – 1) ÷ n = 0,08 ÷ 0,1 n = 5.

E là pentapeptit có công thức phân tử là C 15 H 27 N 5 O 6 .

phát biểu C sai

23 tháng 11 2019

Chọn đáp án C


Số gốc Gly : Số gốc Ala = n G l y : n A l a = 0 , 14 : 0 , 10 = 7 : 5

E = ( X ) x : a ( Y ) y : 3 a → S ố   l i ê n   k ế t   p e p t i t = ( x - 1 ) + ( y - 1 ) = 4 B ả o   t o à n   g ố c   a m i n o   a x i t : n G l y + n A l a = a x + 3 a y = 0 , 24 ( x - 1 ) + 3 y - 1 < 3 x - 1 + y - 1 = 12 → x + 3 y < 16

Tổng số gốc Gly và Ala ứng với tỉ lệ tối giản 7+5=12 nên x+3y=12n (n nguyên)

x + 3 y = 12 n x + 3 y < 16 → x + 3 y = 12 → a = 0 , 24 x + 3 y = 0 , 02   m o l

Phản ứng thủy phân E:

X x : a Y y : 3 a + H 2 O → G l y + A l a n H 2 O = a x - 1 + 3 a y - 1 = 0 , 16

Bảo toàn khối lượng: m=10,5+8,9-18.0,16=16,52 gam

29 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

10 tháng 12 2017

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

• biến đổi: 0,06 mol E + ? mol H 2 O → ?? mol E2 (đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ) (*).

đốt E hay E 2 đều cần cùng lượng O 2 , sinh ra cùng số mol C O 2   v à   N 2 .

Mà đốt 0,06 mol E tạo thành 0,6 mol C O 2 + 0,56 mol H 2 O .

đốt E 2 tạo thành 0,6 mol C O 2 và 0,6 mol H 2 O .

n H 2 O ở (*) = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol || n E 2 = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol.

m E 2 = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16,0 gam m E = 16,0 – 0,04 × 18 = 15,28 gam.

0,06 mol E 15,28 gam, lượng E dùng 2 phần là như nhau.!

• Thủy phân 0,1 mol E 2 + 0,1 mol H 2 O → 0,2 mol α–amino axit

m α – a m i n o   a x i t   t h u   đ ư ợ c = 16,0 + 0,1 × 18 = 17,8 gam. Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O   n H 2 O = n E = 0,06 mol.

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol || ∑ n C O 2 = 2x + y = 0,6 mol;

∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,06 = 0,56 mol || giải hệ có: x = y = 0,2 mol.

Mà thủy phân E chỉ thu được 1 loại amino axit

ghép vừa đủ 1 C H 2 cho amino axit amino axit là Ala.

Lại có 0,06 mol E ứng với m E = 0,2 × 57 + 0,2 × 14 + 0,06 × 18 = 15,28 gam.

lượng E dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau m = 0,2 × 89 = 17,8 gam.

1 tháng 2 2018

Chọn đáp án D

T gồm 3 peptit X a , Y b , Z c có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3.

∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7.

có n G l y = 0,24 mol; n A l a   = 0,12 mol và n V a l = 0,4 mol.

gọi n X a = x mol n X b   = 2x mol, n Z c = 3x mol

∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑ n G l y   +   n A l a   +   n V a l = 0,76 mol.

và có tỉ lệ: n G l y   :   n A l a   :   n V a l = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10.

tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19

có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương).

mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 a + 2b + 3c < 27

n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10

b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau:

♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol X 3 ; 0,08 mol Y 5 và 0,12 mol Z 2 .

Đối chiếu với: n G l y = 0,24 mol; n A l a = 0,12 mol và n V a l   = 0,4 mol.

X 3 là A l a 3 ; Y 5 là V a l 5 và Z 2 là G l y 2 .

♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol Y 3 và 0,12 mol Z 3

0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại.

yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là A l a 3 M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231. 

25 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

Cách 1: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O T gồm C2H4NO2Na và CH2.

n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N a 2 C O 3 = 0,2 mol; n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 = 0,84 mol.

n C H 2 = (0,84 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,26 mol n H 2 O = 0,08 mol.

Peptit chứa 4C chỉ có thể là Gly–Gly. Công thức 2 peptit còn lại dạng (Gly)x(Ala)y(Val)z.

• với peptit có 7C 2x + 3y + 5z = 7 (x; y; z) = (2; 3; 0); (1; 0; 1)

ứng với có 2 peptit dạng (Gly)2(Ala) hoặc (Gly)(Val) thỏa mãn.

• với peptit có 11C: 2x + 3y + 5z = 11 (x; y; z) = (4; 1; 0); (1; 3; 0); (3; 0; 1); (0; 2; 1).

có 4 TH thỏa mãn: (Gly)4(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3 hoặc (Gly)3(Val) hoặc (Ala)2(Val).

Ta có số gốc CH2 ghép peptit trung bình = 0,26 ÷ 0,08 = 3,25

peptit chứa 11C phải là (Ala)2(Val). Xét 2 TH của peptit 7C:

♦ TH1: peptit 7C là (Gly)2(Ala), ta có hệ phương trình:

hệ có nghiệm âm không thỏa mãn.!

♦ TH2: peptit 7C là Gly–Val peptit có phân tử khối lớn nhất

là (Ala)2(Val) với số mol là 0,04 mol

12 tháng 4 2017

Chọn đáp án C

0,14 mol T + vừa đủ 0,76 mol NaOH số mắt xích trung bình = 0,76 ÷ 0,14 ≈ 5,4

mà mỗi phân tử peptit đều có số liên kết peptit ≥ 4 số mắt xích ≥ 5

có một peptit là pentapeptit X 5 . Lại có: ∑O = 13 số mắt xích = 13 – 2 = 11

peptit còn lại là hexapeptit Y 6 . Giải hệ số mol có n X 5 = 0,08 mol và n Y 6 = 0,06 mol.

0,08 mol X 5 dạng G l y n A l a 5 - n và 0,06 mol Y 6 dạng G l y m A l a 6 - m .

Giả thiết có: 0,08 × [2n + 3 × (5 – n)] = 0,06 × [2m + 3 × (6 – m)] 4n – 3m = 6.

với điều kiện n, m nguyên và 1 ≤ n ≤ 4; 1 ≤ m ≤ 5 chỉ n = 3; m = 2 thỏa mãn.

ứng với 0,08 mol X 5 dạng (Gly)3(Ala)2 và 0,06 mol Y 6 dạng G l y 2 A l a 4

m gam muối gồm 0,36 mol Gly–Na và 0,4 mol Ala–Na m = 79,32 gam

18 tháng 7 2017

Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol),  H 2 N − C H 2 − C O O N a   b   m o l   v à   C H 2   c   m o l

+)  m F   =   68 a   +   97 b   +   14 c   =   24 , 2   1

+) Đốt cháy F:

H C O O N a   +   0 , 5 O 2   →   0 , 5 N a 2 C O 3   +   0 , 5 C O 2   +   0 , 5 H 2 O

      a      →    0,5a        →                     0,5a

H 2 N − C H 2 − C O O N a   +   2 , 25   O 2   →   0 , 5 N a 2 C O 3   +   1 , 5 C O 2   +   2 H 2 O   +   0 , 5 N 2

          b            →        2,25b    →                        1,5b

C H 2   +   1 , 5   O 2   →   C O 2   +   H 2 O

  c    → 1,5c   →  c

= >   n O 2   =   0 , 5 a   +   2 , 25 b   +   1 , 5 c   =   0 , 625   2 = >   n C O 2   =   0 , 5 a   +   1 , 5 b   +   c   =   0 , 425   3

Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1

Do n G l y N a   >   n A l a N a  nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)

Este là  C H 3 C O O C 2 H 5   0 , 05   m o l

Ta có:  n G l y   :   n A l a   =   3   :   1

Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là ( G l y ) 3 A l a   0 , 05   m o l

=> % m X   =   74 , 71 %  gần nhất với 74,7%

Đáp án cần chọn là: B

27 tháng 10 2019

Tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10

 Tổng số nguyên tử nito của ba peptit =10-3=7

=> Tổng số mắt xích của ba peptit =7 => E gồm 2 đipeptit và 1 tripeptit

Số mol NaOH là: 

Quy đổi E thành C2H3NO: a mol; CH2: b mol; H2O: c mol

Sơ đồ phản ứng:

 

=> 4a + 2b = 1,5 (I)

Các quá trình nhường nhận electron:

c = 0,15 mol

Các quá trình nhường nhận electron:

= 0,03 mol

Đặt các đipeptit là X, Y

Gọi  x ¯  là số nhóm CH2 thêm vào Gly của cả X và Y

= 57,24 %

Đáp án A.

17 tháng 2 2019

Chọn đáp án B