K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2018

Chọn đáp án C

Do thủy phân E chỉ thu được alanin E có dạng   ( A l a ) n .

Thủy phân: ( A l a ) n + (n – 1). H 2 O → n.Ala.

m E  = 7,46 gam; n A l a = 0,1 mol BTKL có m H 2 O  = 1,44 gam

n H 2 O = 0,08 mol || n H 2 O  :   n A l a   = (n – 1) ÷ n = 0,08 ÷ 0,1 n = 5.

E là pentapeptit có công thức phân tử là C 15 H 27 N 5 O 6 .

phát biểu C sai

10 tháng 12 2017

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

• biến đổi: 0,06 mol E + ? mol H 2 O → ?? mol E2 (đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ) (*).

đốt E hay E 2 đều cần cùng lượng O 2 , sinh ra cùng số mol C O 2   v à   N 2 .

Mà đốt 0,06 mol E tạo thành 0,6 mol C O 2 + 0,56 mol H 2 O .

đốt E 2 tạo thành 0,6 mol C O 2 và 0,6 mol H 2 O .

n H 2 O ở (*) = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol || n E 2 = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol.

m E 2 = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16,0 gam m E = 16,0 – 0,04 × 18 = 15,28 gam.

0,06 mol E 15,28 gam, lượng E dùng 2 phần là như nhau.!

• Thủy phân 0,1 mol E 2 + 0,1 mol H 2 O → 0,2 mol α–amino axit

m α – a m i n o   a x i t   t h u   đ ư ợ c = 16,0 + 0,1 × 18 = 17,8 gam. Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O   n H 2 O = n E = 0,06 mol.

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol || ∑ n C O 2 = 2x + y = 0,6 mol;

∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,06 = 0,56 mol || giải hệ có: x = y = 0,2 mol.

Mà thủy phân E chỉ thu được 1 loại amino axit

ghép vừa đủ 1 C H 2 cho amino axit amino axit là Ala.

Lại có 0,06 mol E ứng với m E = 0,2 × 57 + 0,2 × 14 + 0,06 × 18 = 15,28 gam.

lượng E dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau m = 0,2 × 89 = 17,8 gam.

25 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

Cách 1: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O T gồm C2H4NO2Na và CH2.

n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N a 2 C O 3 = 0,2 mol; n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 = 0,84 mol.

n C H 2 = (0,84 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,26 mol n H 2 O = 0,08 mol.

Peptit chứa 4C chỉ có thể là Gly–Gly. Công thức 2 peptit còn lại dạng (Gly)x(Ala)y(Val)z.

• với peptit có 7C 2x + 3y + 5z = 7 (x; y; z) = (2; 3; 0); (1; 0; 1)

ứng với có 2 peptit dạng (Gly)2(Ala) hoặc (Gly)(Val) thỏa mãn.

• với peptit có 11C: 2x + 3y + 5z = 11 (x; y; z) = (4; 1; 0); (1; 3; 0); (3; 0; 1); (0; 2; 1).

có 4 TH thỏa mãn: (Gly)4(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3 hoặc (Gly)3(Val) hoặc (Ala)2(Val).

Ta có số gốc CH2 ghép peptit trung bình = 0,26 ÷ 0,08 = 3,25

peptit chứa 11C phải là (Ala)2(Val). Xét 2 TH của peptit 7C:

♦ TH1: peptit 7C là (Gly)2(Ala), ta có hệ phương trình:

hệ có nghiệm âm không thỏa mãn.!

♦ TH2: peptit 7C là Gly–Val peptit có phân tử khối lớn nhất

là (Ala)2(Val) với số mol là 0,04 mol

23 tháng 11 2019

Chọn đáp án C


Số gốc Gly : Số gốc Ala = n G l y : n A l a = 0 , 14 : 0 , 10 = 7 : 5

E = ( X ) x : a ( Y ) y : 3 a → S ố   l i ê n   k ế t   p e p t i t = ( x - 1 ) + ( y - 1 ) = 4 B ả o   t o à n   g ố c   a m i n o   a x i t : n G l y + n A l a = a x + 3 a y = 0 , 24 ( x - 1 ) + 3 y - 1 < 3 x - 1 + y - 1 = 12 → x + 3 y < 16

Tổng số gốc Gly và Ala ứng với tỉ lệ tối giản 7+5=12 nên x+3y=12n (n nguyên)

x + 3 y = 12 n x + 3 y < 16 → x + 3 y = 12 → a = 0 , 24 x + 3 y = 0 , 02   m o l

Phản ứng thủy phân E:

X x : a Y y : 3 a + H 2 O → G l y + A l a n H 2 O = a x - 1 + 3 a y - 1 = 0 , 16

Bảo toàn khối lượng: m=10,5+8,9-18.0,16=16,52 gam

30 tháng 6 2019

Đáp án B.

► Quy E về CHNO, CH và HO với số mol x, y và z.

mE = 57x + 14y + 18z = 23,06(g)

Đốt muối cũng như đốt E

nO = 2,25x + 1,5y = 0,87 mol      

Bảo toàn nguyên tố Natri:

nNaCO = 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ:

nN = 0,5x mol

● Muối chứa x mol CHNONa, y mol CH và (0,4 – x) mol NaOH dư.

Đốt cho (2x + y – 0,2) mol CO và nHO = (1,5x + y + 0,2) mol HO

nT = nCO + nHO + nN = (2x + y – 0,2) + (1,5x + y + 0,2) + 0,5x = 1,5 mol

Giải hệ có: x = 0,34 mol; y = 0,07 mol; z = 0,15 mol

► Số mắt xích trung bình = 0,34 ÷ 0,15 = 2,26

Phải chứa ít nhất 1 đipeptit.

∑số mắt xích của 2 peptit còn lại = 10 – 3 – 2 = 5

Lại có, 2,26 phải chứa peptit ≥ 3 mắt xích.

Cách chia duy nhất.

5 mắt xích còn lại cho 2 peptit là 5 = 2 + 3.

● Đặt n đipeptit = a; n tripeptit = b

nCHNO = 2a + 3b = 0,34 mol.

nHO = a + b = 0,15 mol 

Giải hệ có: a = 0,11 mol; b = 0,04 mol 

Do Ctb = (0,34 × 2 + 0,07) ÷ 0,15 = 5

Phải chứa Gly.

Lại có, 2 peptit chứa cùng số C

2 peptit cùng số C là 2 peptit còn lại

(vì Gly chỉ có 1 đồng phân )

Mặt khác, do nCH : ntripeptit < 2

Chỉ ghép tối đa 1 CH cho tripeptit

Tripeptit là Gly hoặc GlyAla

● Với Gly thì đipeptit còn lại là Ala

Loại vì không chứa Val

● Với GlyAla thì đipeptit còn lại là GlyVal

Thỏa mãn.

nGlyVal = (0,07 – 0,04) ÷ 3 = 0,01 mol

nGly = 0,11 – 0,01 = 0,1 mol 

► Peptit có PTK nhỏ nhất là Gly

%mGly = 0,1 × 132 ÷ 23,06 × 100% = 57,24%

12 tháng 4 2017

Chọn đáp án C

0,14 mol T + vừa đủ 0,76 mol NaOH số mắt xích trung bình = 0,76 ÷ 0,14 ≈ 5,4

mà mỗi phân tử peptit đều có số liên kết peptit ≥ 4 số mắt xích ≥ 5

có một peptit là pentapeptit X 5 . Lại có: ∑O = 13 số mắt xích = 13 – 2 = 11

peptit còn lại là hexapeptit Y 6 . Giải hệ số mol có n X 5 = 0,08 mol và n Y 6 = 0,06 mol.

0,08 mol X 5 dạng G l y n A l a 5 - n và 0,06 mol Y 6 dạng G l y m A l a 6 - m .

Giả thiết có: 0,08 × [2n + 3 × (5 – n)] = 0,06 × [2m + 3 × (6 – m)] 4n – 3m = 6.

với điều kiện n, m nguyên và 1 ≤ n ≤ 4; 1 ≤ m ≤ 5 chỉ n = 3; m = 2 thỏa mãn.

ứng với 0,08 mol X 5 dạng (Gly)3(Ala)2 và 0,06 mol Y 6 dạng G l y 2 A l a 4

m gam muối gồm 0,36 mol Gly–Na và 0,4 mol Ala–Na m = 79,32 gam

1 tháng 2 2018

Chọn đáp án D

T gồm 3 peptit X a , Y b , Z c có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3.

∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7.

có n G l y = 0,24 mol; n A l a   = 0,12 mol và n V a l = 0,4 mol.

gọi n X a = x mol n X b   = 2x mol, n Z c = 3x mol

∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑ n G l y   +   n A l a   +   n V a l = 0,76 mol.

và có tỉ lệ: n G l y   :   n A l a   :   n V a l = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10.

tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19

có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương).

mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 a + 2b + 3c < 27

n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10

b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau:

♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol X 3 ; 0,08 mol Y 5 và 0,12 mol Z 2 .

Đối chiếu với: n G l y = 0,24 mol; n A l a = 0,12 mol và n V a l   = 0,4 mol.

X 3 là A l a 3 ; Y 5 là V a l 5 và Z 2 là G l y 2 .

♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol Y 3 và 0,12 mol Z 3

0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại.

yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là A l a 3 M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231. 

29 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

17 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

8 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

+ Bạn gọi công thức chung của các peptit là C n H 2 n + 2 - k O k + 1 N k : 0,06 mol

Theo bài: n O n N = k + 1 k = 13 10 → k = 10 3 → X, Y chứa 2 3  gốc amino axit

+ n N a O H   p ứ = Số mol gốc amino axit trong E=0,06k=0,2 mol

X , Y :   a X :   b + N a O H → G l y - N a :   x A l a - N a :   y N a O H :   0 , 04     + H 2 O 0 , 06       —           0 , 24                               —                                           0 , 06

97 x + 111 y + 40 . 0 , 04 = 22 , 68 x + y = 0 , 2

→ x = 0 , 08 ;   y = 0 , 12

+ Trường hợp 1:

X, Y chứa 3 gốc amino axit (2 liên kết peptit), Z chứa 5 gốc amino axit (4 liên kết peptit

a + b = 0 , 06 3 a + 5 b = 0 , 2 → a = 0 , 05 b = 0 , 01 → ( G l y ) p ( A l a ) q :   0 , 05 ( G l y ) h ( A l a ) k :   0 , 01 p + q = 3 h + k = 5

n G l y = 0 , 0 p + 0 , 01 h = 0 , 08 n A l a = 0 , 05 q + 0 , 01 k = 0 , 12 5 p + h = 8 5 q + k = 12   p = 1 ,   q = 2 h = 3 ,   k = 2 X , Y : ( G l y ) 1 ( A l a ) 2 Z :   ( G l y ) 3 ( A l a ) 2

→ Z: C 12 H 21 O 6 N 5 : Tổng số nguyên tử  = 44

+ Trường hợp 2:

X, Y chứa 2 gốc amino axit (1 liên kết peptit), Z chứa 7 gốc amino axit (6 liên kết peptit)

a = 0 , 044 b = 0 , 016 p = 1 ,   q = 1 h = 2 , 25 ,   k = 4 , 75

→  Loại