Nhiên liệu được phun vào xilanh của động cơ ở:
A. Kì nạp
B. Kì nén
C. Cuối kì nén
D. Đầu kì nén
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.
Đáp án B
Động cơ hoạt động có 4 kỳ
- Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu
- Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu
- Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
- Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
=> Trong động cơ nổ bốn kì, nén nhiên liệu là kì thứ hai.
Ở kì I nha vì cuối kì này thì cửa nạp đóng, cửa quét mở -> Thất thoát nhiên liệu ra đường thải
- Hình a: Kì nạp
- Hình b: Kì nén
- Hình c: Kì nổ
- Hình d: Kì thải
Chọn tráng thái 1 là trạng thái đầu chưa nén.
\(t_1=47^0\Rightarrow T_1=47+273=320K.\)
\(V_1=1,8l.\)
\(P_1=100kPa.\)
Trạn thái 2 là trạng thái cuối cùng sau 4 chu kì.
\(t_2=367^0\Rightarrow T_2=367+273=640K.\)
\(V_2=0,3l.\)
\(P_2\)
Áp dụng phương trình trạng thái cho khí lí tưởng ta có
\(\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_2V_2}{T_2}\)
=> \(P_2=\frac{P_1V_1.T_2}{V_2T_1}=\frac{100.1,8.640}{0.3.320}=1200kPa.\)
Độ tăng áp suất là \(\Delta V=V_2-V_1=1200-100=1100kPa=1,1.10^6Pa.\)
- Động cơ: 1 xilanh, 4 kì: cấu tạo 1 xilanh, một chu trình làm việc gồm 4 hành trình pit tông.
- Công suất động cơ: 8 HP/ 6000 (vòng/phút): Công suất có ích
- Dung tích xilanh: 125cc: thể tích công tác.
- Tỉ số nén: 11 đây là động cơ xăng có tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy là 11.
- Dung tích dầu bôi trơn: 900 ml
Đáp án: C