Make a full sentence, use the correct form of the verb given.
My brother (see) his friends this afternoon.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít (she – cô ấy) be chia là is
Đáp án: She is playing badminton on Tuesday afternoon.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ chơi cầu lông vào chiều thứ ba.
Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số nhiều (the girls – những cô gái) => be chia là are
Đáp án: The girls are playing tennis tomorrow.
Tạm dịch: Các cô gái đang chơi tennis vào ngày mai.
- Câu trên nói về lịch trình của tàu hỏa (chuyến xe sẽ rời đi lúc 7.30)
- Nên sử dụng thì hiện tại đơn: S + V-s/es
- Chủ ngữ “My train” là số ít nên động từ phải thêm –s
Đáp án: My train leaves at 7.30.
Tạm dịch: Tàu của tôi rời bến lúc 7.30
Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là tôi (I) => be chia là am
Đáp án: I am going to a concert at the weekend.
Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.
Use the correct form of tense of the verb in bracket to compete each sentence
1.if i save much money, i a computer(buy)
➜Will buy
2.a dripping faucet can 500 litersoff water a month(waste)
➜Waste
3.he suggests the school yard this afternoon(clean)
➜Cleaning
4.susan will go out with us if she her homework(finish)
➜Finishes
The children often (ride) ______ride_______ a bike in the afternoon.
Her mother always (cook) _______cooks______ dinner after work.
My brother sometimes (talk) _____talks________ with friends online in the evening.
Lily (like – listen) ______likes listening_______ to music after dinner.
Tam and her friend always (go) _______go______ to school early.
Kham khảo:
1 The children often (ride) .....ride............. a bike in the afternoon
2 Her mother always (cook) .......cooks................ dinner after work
3 My brother sometimes (talk) ........talks................... with friends online in the evening
4 Lily ( - listen) ......s listening............. to music after dinner
5 Tam and her friend always (go) ...........go.................. to school early
1 injury
2 dirt
3 attracted
4 medicine
5 attractions
6 chemical
7 electricity
8 marvelous
9 electrician
10 destruction
- This aftenoon : chiều nay (thể hiện hành động chưa diễn ra)
Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là my brother (số ít) nên động từ to be ở hiện tại phải là is
Đáp án: My brother is seeing his friends this afternoon.
Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.