K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2019

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số nhiều (the girls – những cô gái) => be chia là are

Đáp án: The girls are playing tennis tomorrow.

Tạm dịch: Các cô gái đang chơi tennis vào ngày mai.

27 tháng 4 2017

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số ít (she – cô ấy) be chia là is

Đáp án:  She is playing badminton on Tuesday afternoon.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ chơi cầu lông vào chiều thứ ba.

8 tháng 1 2018

- Câu trên nói về lịch trình của tàu hỏa (chuyến xe sẽ rời đi lúc 7.30)

- Nên sử dụng thì hiện tại đơn: S + V-s/es

- Chủ ngữ “My train” là số ít nên động từ phải thêm –s

Đáp án:   My train  leaves at 7.30.

Tạm dịch: Tàu của tôi rời bến lúc 7.30

19 tháng 9 2018

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là tôi (I) => be chia là am

Đáp án: I am going to a concert at the weekend.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.

22 tháng 7 2017

- This aftenoon : chiều nay (thể hiện hành động chưa diễn ra)

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là my brother (số ít) nên động từ to be ở hiện tại phải là is

Đáp án: My brother is seeing his friends this afternoon.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.

 

II. Complete the sentence with the correct form of the verb.1. Children often (use)                               a computer for school work.2. (Jane/ watch)                                          TV now?3. Mark (not go)                                        to school on Friday afternoon.4. Look! The cat (eat)                                    your breakfast.5. (you/ study)                                             IT at school?6. I (look)                                     for Jack. Do...
Đọc tiếp

II. Complete the sentence with the correct form of the verb.

1. Children often (use)                               a computer for school work.

2. (Jane/ watch)                                          TV now?

3. Mark (not go)                                        to school on Friday afternoon.

4. Look! The cat (eat)                                    your breakfast.

5. (you/ study)                                             IT at school?

6. I (look)                                     for Jack. Do you know where he is?

7. Mark often (play)                                         tennis at the weekend.

8. Just a minute, I can’t hear you. I (listen)                                 to the radio

9. Be quiet! The children (study)                                in the room.

10. Bob (watch)                                      the news on TV every morning.

4
15 tháng 12 2021

II. Complete the sentence with the correct form of the verb.

1. Children often (use)    use                           a computer for school work.

2. (Jane/ watch)                  Is jane watching                        TV now?

3. Mark (not go)                doesn''t go                        to school on Friday afternoon.

4. Look! The cat (eat)             is eating                       your breakfast.

5. (you/ study)                       Do you study                      IT at school?

6. I (look)                       am looking              for Jack. Do you know where he is?

7. Mark often (play)          plays                               tennis at the weekend.

8. Just a minute, I can’t hear you. I (listen)               am listening                  to the radio

9. Be quiet! The children (study)                     are studying           in the room.

10. Bob (watch)                                      watches the news on TV every morning.

15 tháng 12 2021

1. Children often (use)           use                    a computer for school work.

2. (Jane/ watch)              Is Jane watching                            TV now?

3. Mark (not go)                doesn't go                        to school on Friday afternoon.

4. Look! The cat (eat)              is eating                      your breakfast.

5. (you/ study)                 Do you study                            IT at school?

6. I (look)                    am looking                 for Jack. Do you know where he is?

7. Mark often (play)                 plays                        tennis at the weekend.

8. Just a minute, I can’t hear you. I (listen)           am listening                      to the radio

9. Be quiet! The children (study)                  are studying              in the room.

10. Bob (watch)             watches                         the news on TV every morning.

22 tháng 3 2019

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số ít đi cùng với động từ tobe is

=> Sue is coming to see us tomorrow.

Tạm dịch: Sue sẽ đến gặp chúng ta vào ngày mai.

27 tháng 10 2017

Đáp án là: will go.

22 tháng 8 2019

Đáp án là; will look.

1 tháng 4 2019

Đáp án là: are playing.

Câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có trạng từ “Look!”

Dịch: Nhìn kìa, các bạn nữ đang nhảy dây.