The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.
(A) Slowly
(B) Its
(C) Blinking
(D) And
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: sự hòa hợp giữa các động từ diễn tả hành động liên tiếp. “ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :
blinking => blinked
=> Chọn C
Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa
C
Kiến thức: sự hòa hợp giữa các động từ diễn tả hành động liên tiếp. “ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :
blinking => blinked
=> Chọn C
Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa
Chọn C Câu đề bài: Dân số vùng nông thôn tăng trưởng chậm từ năm 1950 đến năm 1990 và đạt đỉnh điểm vào năm 1992.
Đáp án C. Dân số vùng nông thôn đạt mức cao nhất trong năm 1992 sau khi tăng nhẹ trong 40 năm.
Các đáp án còn lại không sát nghĩa câu đề:
A. Dân sổ vùng nông thôn đã giảm xuống vào năm 1992 sau khi tăng trưởng chậm trong 40 năm.
B. Dân số vùng nông thôn đạt mức thấp nhất vào năm 1992 sau khi tăng trưởng chậm trong 40 năm.
D Dân số vùng nông thôn có xu hướng tăng từ năm 1950 đến năm 1992.
My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) doesn't like eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) doesn't let the dog runs into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) sometimes is naughty, but Peter loves it very much.
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) does not like|doesn’t like eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let|doesn’t let the dog run into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much.
Tham khảo : https://hoc24.vn/cau-hoi/bai-6-hoan-thanh-doan-hoi-thoai-sau-bang-cach-dien-dung-dang-tumy-cousin-peter-havea-dog-it-bean-intelligent-pet-with-a-short-tail.149279745324
Đáp án là C.
Few + danh từ số nhiều: một vài => loại vì of its soil [ danh từ không đếm được]
Much + danh từ không đếm được: nhiều
Litlle + danh từ không đếm được: một chút
Large (adj): rộng lớn => loại vì large + danh từ
Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (33) ____ of its soil.
[ Đất được bao phủ bởi cây, cỏ và những thực vật khác xói mòn rất chậm, và vì vậy mất rất ít đất.]
Đáp án là C.
Stay: ở lại
Store: lưu trữ/ dự trữ
Hold: cầm lấy/ giữ lấy
Back: trở lại
The roots of plants help to (34) ____ the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground.
[ Rễ cây giúp giữ lại đá và đất ở nơi đó. Nước rơi xuống vùng đất có cỏ chảy chậm hơn nước rơi xuống vùng đất trống.]
Đáp án C => blinked
ta cần 1 động từ chia thời quá khứ để song song với các hành động trước và sau.