K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2018

4 tháng 12 2018

Đáp án B

18 tháng 4 2020

Câu 44: Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung
dịch natri cacbonat.
A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohiđric
C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch Nitơrat bạc
Câu 45: Thể tích khí hiđro thoát ra(đktc) khi cho 13g kẽm tác dụng hết với axit sunfuaric là:
A. 2,24lít B. 4,48 lít C. 5,86 lít D. 7,35 lít
Câu 46: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 2,24 lít khí hiđro (đktc) là:A. 56g B.28g C. 5,6g D. 3,7g

18 tháng 4 2020

đúng rùi yeu

24 tháng 11 2021

Thuốc thử có thể phân biệt hai dung dịch natri clorua và natri sunfat:                                                                                              

A. dung dịch bari clorua.       

Kết tủa: Na2SO4

Không hiện tượng: NaCl                   

B. dung dịch axit clohiđric.

C. dung dịch axit sunfuric loãng.        

D. dung dịch natri hiđroxit.

5 tháng 1 2019

- Không dùng BaCl2 và Pb(NO3)2 vì đều xảy ra phản ứng và tạo kết tủa có màu giống nhau.

BaCl2 + Na2SO4 →→ BaSO4↓ + 2NaCl

BaCl2 + Na2CO3 →→ BaCO3↓ + 2NaCl

Pb(NO3)2 + Na2SO4→→ PbSO4↓ + 2NaNO3

Pb(NO3)2 + Na2CO3→→ PbCO3↓ + 2NaNO3

- Không dùng AgNO3, vì đều xảy ra phản ứng, hiện tượng không khác nhau rõ rệt; Ag2CO3 không tan, Ag2SO4 ít tan và có màu giống nhau.

2AgNO3 + Na2SO4 →→ Ag2SO4 + 2NaNO3

2AgNO3 + Na2CO3 →→ Ag2CO3 + 2NaNO3

- Không dùng NaOH, vì đều không phản ứng, không có hiện tượng gì.

- Thuốc thử dùng được là dung dịch HCl vì HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ H2O.

HCl + Na2SO4 không phản ứng



5 tháng 1 2019

b) Dung dịch axit clohiđric

HCl + Na2SO4 → X

HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

24 tháng 5 2016

khocroi

Câu 1 Có những chất rắn sau: CaO, P2O5, MgO, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào để có thể phân biệt được các chất trên? A. Dùng axit và giấy quì tím B. Dùng axit H2SO4 và phenolphtalein C. Dùng H2O và giấy quì tím D. Dùng dung dịch NaOH Câu 2: Có 6 lọ mất nhãn dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2 Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên A. Quì tím B. Dung dịch phenolphtalein C. Dung dịch...
Đọc tiếp

Câu 1 Có những chất rắn sau: CaO, P2O5, MgO, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào để có thể phân biệt được các chất trên?

A. Dùng axit và giấy quì tím B. Dùng axit H2SO4 và phenolphtalein

C. Dùng H2O và giấy quì tím D. Dùng dung dịch NaOH

Câu 2: Có 6 lọ mất nhãn dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2

Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên

A. Quì tím B. Dung dịch phenolphtalein

C. Dung dịch AgNO3 D. Tất cả đều sai

Câu 3:Trong số những chất dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh:

A. Đường B. Muối ăn C. Nước vôi D. Dấm ăn

Câu 4: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím

không đổi màu:

A. HNO3 B. NaOH C. Ca(OH)2 D. NaCl

Câu 5: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm axit:

A. HCl; NaOH B. CaO; H2SO4 C. H3PO4; HNO3 D. SO2; KOH

Câu 6: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:

A. MgCl; Na2SO4; KNO3

B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2

C. CaSO4; HCl; MgCO3

D. H2O; Na3PO4; KOH

Câu 7 Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat:

A. Thêm dung dịch Natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua

B. Thêm dung dịch axit sunfuaric loãng vào đồng(II) cacbonat

C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat

D. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi qua bột đồng nóng

Dữ kiện cho hai câu 8.9

Có những khí ẩm( khí có dẫn hơi nước) sau đây:

  1. Amoniăc 2. Clo 3. Cácbon đioxit 4.Hiđro 5. Oxi 6. Hiđro clorua

Câu 8: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuaric đặc:

A. 2,3,5 B. 1,2,3 C.2,3,4 D. 3,4,5

Câu 9: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit:

A. 1,2,3 B. 1,4,5 C. 2, 3, 5 D.3, 4, 5

Câu 10: Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat.

A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohiđric

C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch Nitơrat bạc

Câu 11: Có 11,2 lít (đktc) khí thoát ra khi cho 56g sắt tác dụng với một lượng axit

clohiđric. Số mol axit clohiđric cần thêm tiếp đủ để hoà tan hết lượng sắt là:

A. 0,25mol B. 1,00mol C. 0,75mol D. 0,50mol

Câu 12: Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:

A. 5cm3 hiđro B. 10cm3 hiđro

C. Chỉ có 10cm3 hơi nước D. 5cm3 oxi

Câu 13: Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro cho 36,48g đồng. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 90% B. 95% C. 94% D. 85%

1
3 tháng 3 2018

1.C

2. A

3.C

4.D

5.C

6.A

7.B

8.D

9.B

10.B

11.B

12.D

13.B

3 tháng 3 2018

limdim

14 tháng 3 2022

C