Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị 63Cu (75%) và 65Cu (25%). 2 mol Cu có khối lượng:
A. 120g.
B. 128g.
C. 64g.
D. 127g.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`a)`
\(\%m_{^{65}Cu}=100-73=27\%\)
`->M_{Cu}={63.73+65.27}/{100}=63,54(g//mol)`
`n_{Cu_2O}={7,154}/{63,54.2+16}=0,05(mol)`
`->n_{Cu}=0,1(mol)`
\(\to m_{^{63}Cu}=0,1.63,54.73\%=4,63842(g)\)
`b)`
`\%m_{Cu}={63,54}/{63,54+32+16.4}.100\%\approx 39,827\%`
Đáp án A
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuSO4 là
Đáp án B
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là
Gọi x là số phần trăm của đồng vị 63Cu
Suy ra phần trăm đồng vị 65Cu là 100 – x
M = [63.x + 65(100 – x)]/100 = 63,546
<=> x = 72,7%
Từ đây dễ dàng tìm được % của 63Cu trong tinh thể CuSO4.5H2O là 18,43%
=> Đáp án D
\(\overline{NTK}_{Cu}=63,54\\ \Leftrightarrow\dfrac{63.x+65.\left(100\%-x\right)}{100\%}=63,54\\ \Leftrightarrow x=73\%\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{^{63}Cu}{CuCl_2}}=73\%.\dfrac{63,54}{63,54+35,5.2}.100\approx34,476\%\)
Đáp án D.
Nguyên tử khối trung bình của Cu:
2 mol Cu = 63,5.2=127 gam