Cho 600ml dd Ca(OH)2 0,1M vào 100 ml H3PO4 0,1M. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol dd sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTPỨ : CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
a) 800ml = 0,8l
\(n_{H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{2}{18}\approx0,1\) mol
nCO2= CM.V=0,1.0,8=0,08 mol
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
So sánh tỉ lệ số mol của CO2 với số mol của H2O ta có:
\(\frac{0,08}{1}< \frac{0,1}{1}\) <=> nCO2<nH2O
=> CO2 hết , H2O dư
Theo ptpứ ta có : \(n_{H_2O\left(pứ\right)}=n_{CO_2}=0,08\) mol
=> nCO2=0,1-0,08=0,02 mol
VCO2(đktc)=n.22,4=0,02.22,4=0,448 l
b)
Theo ptpứ ta có : \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08\) mol
\(m_{CaCO_3}=n.M=0,08.100=8\)g
\(C_M=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{V}\) hình như đề bạn thiếu pải k
Bài 1 :
$n_{CO_2} = \dfrac{3,136}{22,4} = 0,14(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,8.0,1 = 0,08(mol)$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,08.......0,08...........0,08........................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06........0,06........................................(mol)
Suy ra : $m_{CaCO_3} = (0,08 - 0,06).100 = 2(gam)$
Bài 2 :
$n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,15........0,075.......0,075....................(mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,025........0,025...................0,05..............(mol)
Suy ra:
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,075 - 0,025}{0,1} = 0,5M$
b)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,15.36,5}{25\%} = 21,9(gam)$
a)PTHH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
nHCl = 0,04 (mol) = nNaOH = nNaCl
=>VddNaOH = 0,04/0,1 = 0,4 (l) = 400 (ml)
Vdd = VddNaOH + VddHCl = 0,6 (l)
=>C(M) ≈ 0,067 (M)
b) 2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
nCa(OH)2 = nCaCl2 = (1/2)nHCl = 0,02 (mol)
(Nồng độ phần trăm = 25% ????)
mCa(OH)2 = 1,48 (g)
=>mdd(Ca(OH)2) = 5,92 (g)
mddHCl = 220 (g)
=>mdd = 225,92 (g)
mCaCl2 = 2,22 (g)
=>%mCaCl2 ≈ 0,98%
a)
\(Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{CuSO_4} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ CuSO_4} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2(lít)\)
b)
\(n_{CuSO_4} = 0,1.2,5 = 0,25(mol) > n_{Fe}= 0,2\) nên \(CuSO_4\) dư.
Ta có :
\(n_{CuSO_4\ pư} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ dư} = 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)\)
Vậy :
\(C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,05}{2,5} = 0,02M\\ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{2,5} = 0,08M\)
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,3 0,3
\(6KOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,3 0,1 0,15 0,1
a) A : khí H2 , D : Kết tủa Al(OH)3
b) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{6}< \dfrac{0,1}{1}=>Al_2\left(SO_4\right)_3dư\)
\(\Rightarrow m_D=m_{Al\left(OH\right)3}=0,1.78=7,8\left(g\right)\)
c) Dung dịch D gồm : Al2(SO4)3 dư và K2SO4
\(C_{MK2SO4}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
\(C_{MAl2\left(SO4\right)3dư}=\dfrac{0,1-\dfrac{0,3}{6}}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02---->0,01---------->0,01
a) Nồng độ mol đề cho rồi mà nhỉ
b) \(m_{muôi}=m_{CaCl2}=0,01.111=1,11\left(g\right)\)
nCO2=0,2mol;
nNaOH=0,5.0,1=0,05mol;
nBa(OH)2=0,5.0,2=0,1mol
→nOH−=nNaOH+2nBa(OH)2=0,05+2.0,1=0,25mol
Do 2.nCO2>nOH−>nCO2→ Có kết tủa
→nCO32-=nOH−−nCO2=0,25−0,2=0,05mol<nBa2+
→nBaCO3=nCO3−2=0,05mol→mBaCO3=0,05.197=9,85gam
nH+=0,04 mol nOH-=0,03 mol
H+ + OH- --------> H20
0,04 0,03
0,03 0,03 0,03
0,01
a/ [H+] du=0,01/0,2=0,05 M
[SO42-]=0,01/0,2=0,05 M
[K+]=0,01/0,2=0,05 M
[Ba2+]=0,01/0,2=0,05M
b/ nH+ du=0,01/0,2=0,05 M
pH=-log(0,05)=1,3
c/ khoi luong chat ran thu duoc sau phan ung la
mcr= mSO42- + mK+ + mBa2+
=0,01.96+0,01.39+0,01.137
=2,72g
ta có : \(\Sigma n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{OH^-}=n_{KOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0,01\left(mol\right)\) ; \(n_{Ba^{2+}}=0,01\left(mol\right)\)
a, PT : \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,03 0,03 0,03 (mol)
\(\Rightarrow n_{H^+}dư=0,01\left(mol\right)\)
đến đây tự tính đc nha. dùng ct \(CM=\dfrac{n}{V}\)
b, \(PH=-log[H^+]=-log\left(\dfrac{0,01}{0,2}\right)\simeq1,3\)
c, \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
0,01 0,01 0,01 (mol)\(mcr=m\downarrow+m_{K^+}=m_{BaSO_4}+m_{K+}=\left(0,01\times233\right)+\left(0,01\times39\right)=2,72\left(g\right)\)
Cho 600ml dd Ca(OH)2 0,1M vào 100 ml H3PO4 0,1M. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol dd sau phản ứng.
---
nCa(OH)2= 0,06(mol)
nH3PO4= 0,01(mol)
=> nCa(OH)2/nH3PO4= 6 > 3/2 -> Tạo 1 muối trung hòa duy nhất
3 Ca(OH)2 + 2 H3PO4 -> Ca3(PO4)2 +6 H2O
0,015<------0,01------------>0,005(mol)
m(kt)= mCa3(PO4)2= 310.0,005=1,55(g)
Vddsau= VddCa(OH)2+ VddH3PO4= 0,7(l)
nCa(OH)2(dư)= 0,06-0,015=0,045(mol)
=>CMddCa(OH)2 (dư)= 0,045/0,7=9/140(M)