K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2020

1, What do they ?

2, Which class is Mary in?

3, When is her birthday?

4, What does she ?

22 tháng 3 2020

Thêm từ "l i k e" vào cuối câu 1 và 4

Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau:1. .......................................................................................................?      They will have a picnic next weekend.2. .......................................................................................................?      Yes, she will. My mother will buy a new dress tomorrow.3. .......................................................................................................?      My date of birth is on...
Đọc tiếp

Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau:

1. .......................................................................................................?

      They will have a picnic next weekend.

2. .......................................................................................................?

      Yes, she will. My mother will buy a new dress tomorrow.

3. .......................................................................................................?

      My date of birth is on June 6th

4. .......................................................................................................?

      My address is 263/2 Tran Phu Street

5. .......................................................................................................?

      It’s about 500 meters from my house to school

6. .......................................................................................................?

      Hoa walks to school

7. .......................................................................................................?

      No, he won’t. Phong won’t surf the internet tonight.

8. .......................................................................................................?

      I live with my parents.

3
27 tháng 9 2021

có thể viết từng câu 1 nhé

 

27 tháng 9 2021

Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau:

1. .......When will they have a picnic................................................................................................?

      They will have a picnic next weekend.

2. ...............Will your mother buy a new dress tomorrow.........................................................................................?

      Yes, she will. My mother will buy a new dress tomorrow.

3. ..........What is your date of birth.............................................................................................?

      My date of birth is on June 6th

4. .........What is your address..............................................................................................?

      My address is 263/2 Tran Phu Street

5. ..........How far is it from your house to school.............................................................................................?

      It’s about 500 meters from my house to school

6. ..............How does Lan go to school.........................................................................................?

      Hoa walks to school

7. ............Will Phong surf the internet tonight............................................................................................?

      No, he won’t. Phong won’t surf the internet tonight.

8. ..........Who do you live with.............................................................................................?

      I live with my parents.

16 tháng 5 2022

1. Where are you from ?

2 What can you do ?

3. What city do you live in ?

4. What do you like ?

16 tháng 5 2022

1. Where are you from?

2. What can you bring me?

3. Where do you live?

4. What sports do you like?

14 tháng 8 2018

1) 0;1;2;3;4

10 tháng 11 2018

Câu 1:số dư là 1; 2; 3; 4;; 5

câu 2 : 5k

câu 3: 35

3 tháng 11 2018

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

3 tháng 11 2018

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.

4 tháng 2 2017

I like riding a bike, too

24 tháng 2 2019

She doesn’t like listening to music.

28 tháng 2 2018

1. Does Nam fish? => Yes, he does

2. Do you meat? => No, i don't

3. Are they have fish for? => No, they aren't

4. Does your mother oranges? => Yes. she does

k cho mik nha, mik là người trả lừoi đầu tiên nhé bn

28 tháng 2 2018

1 . Does Nam fish ? Yes , he does

2 . Do you meat ? No , I don't

3 . Do they have fish for dinner ? No , they don't

4 . Does your mother oranges ? Yes , she does

4 tháng 12 2018

Đáp án: B

Dịch: Bạn thích gì? – Tôi thích cá.