Phân tích đa thức thành nhân tử :
A= (x2- 3x - 1)2 - 12(x2 - 3x -1) + 27
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)+1
b) (x2+3x+2)(x2+7x+12)+1
c) 12x2-3xy-8xz+2yz
a) \(A=\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)\left(x-4\right)+1\)
\(A=\left[\left(x-1\right)\left(x-4\right)\right]\left[\left(x-2\right)\left(x-3\right)\right]+1\)
\(A=\left(x^2-5x+4\right)\left(x^2-5x+6\right)+1\)
Đặt \(a=x^2-5x+5\)
\(\Leftrightarrow A=\left(a-1\right)\left(a+1\right)+1\)
\(\Leftrightarrow A=a^2-1^2+1\)
\(\Leftrightarrow A=a^2\)
Thay \(a=x^2-5x+5\)vào A ta có :
\(A=\left(x^2-5x+5\right)^2\)
b) \(B=\left(x^2+3x+2\right)\left(x^2+7x+12\right)+1\)
\(B=\left(x^2+x+2x+2\right)\left(x^2+3x+4x+12\right)+1\)
\(B=\left[x\left(x+1\right)+2\left(x+1\right)\right]\left[x\left(x+3\right)+4\left(x+3\right)\right]+1\)
\(B=\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\left(x+4\right)+1\)
Làm tương tự câu a)
c) \(12x^2-3xy-8xz+2yz\)
\(=3x\left(4x-y\right)-2z\left(4x-y\right)\)
\(=\left(4x-y\right)\left(3x-2z\right)\)
1: \(-x^2+2x+8\)
\(=-\left(x^2-2x-8\right)\)
\(=-\left(x-4\right)\left(x+2\right)\)
2: \(2x^2-3x+1=\left(x-1\right)\left(2x-1\right)\)
a) \(=x\left(x-5\right)\)
b) \(=\left(x+3y-3y\right)\left(x+3y+3y\right)=x\left(x+6y\right)\)
c) \(=x\left(x+y\right)-3\left(x+y\right)=\left(x+y\right)\left(x-3\right)\)
Cách 1: Tách một hạng tử thành tổng hai hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
a) x2 – 3x + 2
= x2 – x – 2x + 2 (Tách –3x = – x – 2x)
= (x2 – x) – (2x – 2)
= x(x – 1) – 2(x – 1) (Có x – 1 là nhân tử chung)
= (x – 1)(x – 2)
Hoặc: x2 – 3x + 2
= x2 – 3x – 4 + 6 (Tách 2 = – 4 + 6)
= x2 – 4 – 3x + 6
= (x2 – 22) – 3(x – 2)
= (x – 2)(x + 2) – 3.(x – 2) (Xuất hiện nhân tử chung x – 2)
= (x – 2)(x + 2 – 3) = (x – 2)(x – 1)
b) x2 + x – 6
= x2 + 3x – 2x – 6 (Tách x = 3x – 2x)
= x(x + 3) – 2(x + 3) (có x + 3 là nhân tử chung)
= (x + 3)(x – 2)
c) x2 + 5x + 6 (Tách 5x = 2x + 3x)
= x2 + 2x + 3x + 6
= x(x + 2) + 3(x + 2) (Có x + 2 là nhân tử chung)
= (x + 2)(x + 3)
Cách 2: Đưa về hằng đẳng thức (1) hoặc (2)
a) x2 – 3x + 2
(Vì có x2 và nên ta thêm bớt để xuất hiện HĐT)
= (x – 2)(x – 1)
b) x2 + x - 6
= (x – 2)(x + 3).
c) x2 + 5x + 6
= (x + 2)(x + 3).
a) \(A=x^2-6x+9-9y^2\)
\(=\left(x-3\right)^2-\left(3y\right)^2\)
\(=\left(x-3-3y\right)\left(x-3+3y\right)\)
b) \(B=x^3-3x^2+3x-1+2\left(x^2-1\right)\)
\(=\left(x-1\right)^3+\left(2x+2\right)\left(x-1\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left[\left(x-1\right)^2+2x+2\right]\)
\(=\left(x-1\right).\left(x^2+3\right)\)
a, \(A=\left(x-3\right)^2-9y^2=\left(x-3-3y\right)\left(x-3+3y\right)\)
b, \(B=\left(x-1\right)^3+2\left(x-1\right)\left(x+1\right)=\left(x-1\right)\left[\left(x-1\right)^2+2\left(x+1\right)\right]\)
\(=\left(x-1\right)\left(x^2-2x+1+2x+2\right)=\left(x-1\right)\left(x^2+3\right)\)
a) (x - y)(x + y + 3). b) (x + y - 2xy)(2 + y + 2xy).
c) x 2 (x + l)( x 3 - x 2 + 2). d) (x – 1 - y)[ ( x - 1 ) 2 + ( x - 1 ) y + y 2 ].
a) x² - 9
= x² - 3²
= (x - 3)(x + 3)
b) 4x² - 1
= (2x)² - 1²
= (2x - 1)(2x + 1)
c) x⁴ - 16
= (x²)² - 4²
= (x² - 4)(x² + 4)
= (x² - 2²)(x² + 4)
= (x - 2)(x + 2)(x + 4)
d) x² - 4x + 4
= x² - 2.x.2 + 2²
= (x - 2)²
e) x³ - 8
= x³ - 2³
= (x - 2)(x² + 2x + 4)
f) x³ + 3x² + 3x + 1
= x³ + 3.x².1 + 3.x.1² + 1³
= (x + 1)³
Đặt x2 - 3x - 1 = k
Khi đó, ta có: A = k2 - 12k + 27 = k2 - 3x - 9x + 27 = k(k - 3) - 9(k - 3) = (k - 9)(k - 3)
=> (x2 - 3x - 1 - 9)(x2 - 3x - 1 - 3) = (x2 - 3x - 10)(x2 - 3x - 4)
= (x2 - 5x + 2x - 10)(x2 - 4x + x - 4)
= [x(x - 5) + 2(x - 5)][x(x - 4) + (x - 4)]
= (x + 2)(x - 5)(x + 1)(x - 4)