Câu 1. Hỗn hợp X (gồm m1 gam bột Fe và m2 gam bột S trộn đều) đem nung ở nhiệt độ cao không có mặt oxi thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y bằng dung dịch HCl dư thu được 0,8 gam chất rắn A, dung dịch B và khí D (có tỉ khối so với H2 bằng 9). Dẫn khí D lội từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa. Tính m1 và m2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Hỗn hợp A gồm FeS (x mol), Fe dư (y mol) và S dư (0,8 gam)
FeS + 2HCl -------> FeCl2 + H2S
x………………..………x…….x (mol)
Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
y…………………..…y……..y (mol)
=> Khí D gồm H2S và H2
\(M_D=\dfrac{34x+2y}{x+y}=9.2=18\) (*)
Khí D sục rất từ từ qua dung dịch CuCl2
H2S + CuCl2 -------> CuS + 2HCl
x………………………...x (mol)
=>\(n_{CuS}=x=\dfrac{9,6}{96}=0,1\left(mol\right)\)
Từ (*) => y = 0,1 (mol)
nFe = x+ y = 0,1 + 0,1= 0,2 (mol)
=> m = 0,2 .56 = 11,2 (g)
nS pư = x = 0,1 (mol)
=> p = 0,1.32 + 0,8 = 4 (g)
b) Dung dịch C chứa FeCl2
nFeCl2 = x + y = 0,2 (mol)
FeCl2 + 2NaOH -------> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,2................................,.0,2 (mol)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -------> 4Fe(OH)3
0,2..............................................0,2 (mol)
2Fe(OH)3 ------> Fe2O3 + 3H2O
0,2........................0,1 (mol)
Chất rắn là Fe2O3
Theo PT => nFe2O3 = 0,1 mol
=> mFe2O3 = 0,1.160 = 16 gam
Gọi x,y là số mol Fe phản ứng, Fe dư
Fe+S\(\rightarrow\)FeS
.x.....x.........x
FeS+2HCl−−−>FeCl2+H2S
.....x....................................x
Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2
...y................................y
H2S+Pb(NO3)2−−−>PbS\(\downarrow\)+2HNO3
0,1..............................0,1........
Ta có: \(\dfrac{34x+2y}{x+y}\)=18
=> x=y=0,1
m\(_{Fe}\)bđ=m\(_{Fe}\) pứ + m\(_{Fe}\) dư =0,1.2.56=11,2(g)
m\(_S\)bđ=m\(_S\) pứ + m\(_S\) dư =0,1.32+0,8=4(g)
Ta có pthh:
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\left(1\right)\)
x1 x1 x1 (mol)
Sau khi nung trong hỗn hợp A có :
\(\left(x-x_1\right)molS\)
\(\left(2x-x_1\right)molFe\)
và x1 mol FeS
- hòa tan A trong axit HCl dư :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCL_2+H_2\uparrow\left(2\right)\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\uparrow\left(3\right)\)
Còn lại 0,4 g chất rắn B là lưu huỳnh dư
\(nS=x-x_1=\dfrac{0,4}{32}=0,0125\left(mol\right)\left(I\right)\)
Dung dịch C gồm HCl dư và FeCl2 với số mol là 2x .
Khí D gồm H2 và H2S .
Sục khí D từ từ vào dung dịch CuCl2 dư , chỉ có H2S phản ứng.
\(CuCl_2+H_2S\rightarrow CuS\downarrow+2HCl\left(4\right)\)
Kết tủa đen tạo thành là CuS
theo (1) (2) , (4) :
\(nCuS=x_1=\dfrac{4,8}{96}=0,05\left(mol\right)\left(II\right)\)
Kết hợp (I) ; và (II) ta có : x - x1= 0,0125
x = 0,0125 + 0,05 = 0,0625
Hiệu suất pứ tạo thành hh A:
Theo S: \(h\%=\dfrac{0,05}{0,0625}.100\%=80\%\)
- Chất rắn không tan trong HCL dư là S => m S dư = 3,8g
Kết tủa đen là CuS => n CuS = 0,1 = n H 2 S = nS phản ứng
m S phản ứng = 3,2g
0,2 mol Z gồm 0,1 mol H 2 S và 0,1 mol H 2
m ban đầu = 3,8 + 3,2 = 7g
Ta lại có
n Fe p / u = n S p / u = 0,1 mol
n Fe dư = n H 2 = 0,1 mol
n Fe ban đầu → m Fe ban đầu = 0,2 .56 = 1,12 g
Vậy m = 11,2 + 0,7 = 18,2 (gam)
Theo đề bài, sắt còn dư sau khi phản ứng với lưu huỳnh
PTHH: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\) (1)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\uparrow\) (2)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (3)
Ta có: \(n_{hhkhí}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)=n_{Fe\left(3\right)}+n_{FeS}=\Sigma n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,12\cdot56=6,72\left(g\right)\)
Đáp án : B
Thấy được chất rắn sau quá trình phản ứng là Al2O3 nAl(X) = (0,27 : 27) + 2 . (2,04 : 102) = 0,05 mol ----> mX=(0,05 : 2) . 102 =2,55
Đáp án B
X2 là Al2O3, bảo toàn Al → m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55
Làm hết r nhé Toàn mấy bài nâng cao khó vc
Nhờ j mà nhiều quá