K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 3 2019

\(m_{H_2SO_4}\)=\(\frac{200.9,8\%}{100}=19,6\)

=> \(n_{H_{2_{ }}SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2SO_4}=\frac{0,2}{3}\approx0,067\left(l\right)\)
Đổi 0,067 l=67ml
* Cách pha chế:
Đong 67ml dung dịch H2SO4H2SO4 3M cho vào bình thủy tinh có vạch chia độ. Sau đó cho thêm nước vừa đủ 200ml (200g) lắc đều được dung dịch theo yêu cầu.

1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng: a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm 2)Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí...
Đọc tiếp

1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng: 
a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit 
b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng 
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm 
2)Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết pthh

b) tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng.

3)Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột Cuo Và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M. 
a)Viết các phương trình hóa học 
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu 
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2S04 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên

2
1 tháng 10 2021

Bài 2 : 

\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)

             1         2             1          1

           0,15    0,3                       0,15

b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)

50ml = 0,05l

\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

1 tháng 10 2021

Bài 3 : 

a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)

             1            2             1             1

             a            2a

            \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)

               1           2              1            1

               b          2b 

b) Gọi a là số mol của CuO 

           b là số mol của ZnO

\(m_{CuO}+m_{ZnO}=12,1\left(g\right)\)

⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{ZnO}.M_{ZnO}=12,1g\)

 ⇒ 80a + 81b = 12,1g (1)

Ta có : 100ml = 0,1l

\(n_{HCl}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)

 ⇒ 2a + 2b = 0,3(2)

Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :

    80a + 81b = 12,1g

      2a + 2b = 0,3

     ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)

\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)

0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0

0/0ZnO = \(\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0

c) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)

             1           1                  1            1 

          0,05       0,05 

           \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O|\)

              1          1                1               1

            0,1        0,1

\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{H2SO4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)

\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

20 tháng 4 2022

\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{39,2}{98\%}=40\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(bđ\right)}=40-39,2=0,8\left(g\right)\\ m_{H_2O\cdot\left(thêm\right)}=200-40=160\left(g\right)\)

pp: lấy 40 g ddH2SO4 đặc (98%), đong lấy 160 g nước, cho nước vào bình nghiệm rồi rót từ từ ddH2SO4 vào rồi khuấy đều

20 tháng 4 2022

mH2SO4 =\(\dfrac{200.19,6}{100}=58,8\) (g)

=>mdd H2SO4 98% =\(\dfrac{39,2.100}{98}=40g\)(g)

 

28 tháng 7 2021

a)

$n_{H_2SO_4} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{dd\ H_2SO_4\ 10mM} = \dfrac{0,1}{10.10^{-3} = 10(lít)$
$V_{nước} = 10 - 0,1 = 9,9(lít)$

- Chuẩn bị 10 lít dung dịch $H_2SO_4\ 10mM$ vào cốc có chia vạch

- Cho bay hơi 9,9 lít nước cho đến khi chạm vạch 100 ml thì dừng lại

28 tháng 7 2021

b)

$n_{MgSO_4.7H_2O} = n_{MgSO_4} = \dfrac{200.15\%}{120} = 0,25(mol)$
$m_{MgSO_4.7H_2O} = 246.0,25 = 61,5(gam)$
$m_{H_2O\ cần\ thêm} = 200 - 61,5 = 138,5(gam)$

- Cân lấy 61,5 gam $MgSO_4.7H_2O$ cho vào cốc dung tích 3 lít

- Thêm từ từ 138,5 gam nước vào cốc, khuấy đều

3 tháng 4 2021

Tính toán :

\(n_{H_2SO_4} = 2.1 = 2(mol)\\ H_2SO_4.3SO_3 + 3H_2O \to 4H_2SO_4\\ n_{oleum} = \dfrac{1}{4}n_{H_2SO_4} = 0,5(mol)\\ m_{oleum} = 0,5.338 = 169(gam)\)

Pha chế : 

Cân lấy 169 gam oleum H2SO4.3SO3 cho vào cốc dung tích 5 lít có chia vạch

Thêm từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 2 lít thì dừng lại khuấy đều. Ta được 2 lít dung dịch H2SO4 1M

11 tháng 10 2016

1. 
a/ - Cho dd H2SO4 loãng t/d với Fe. 
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2O 
=> H2SO4 có tính chất hóa học (tchh) của axit: t/d với KL đứng trước H sinh ra muối và khí H2. 
- Cho dd H2SO4 l~t/d với CuO. 
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O 
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với oxit bazơ tạo ra muối và nước. 
- Cho dd H2SO4 t/d với KOH. 
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O 
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với dd kiềm cho ra muối và nước. 

b/ - Cho H2SO4 đặc t/d với Cu. 
Cu + 2H2SO4 đ --t*--> CuSO4 + SO2 + 2H2O 
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d được với Cu, sinh ra khí SO2 (KL đứng sau H). 
- Cho H2SO4 đặc t/d với Fe. 
2Fe + 6H2SO4 đ --t*--> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d với KL sinh ra muối và giải phóng SO2; đẩy được Fe lên hóa trị cao nhất. 
- Cho H2SO4 đặc vào C6H12O6. 
C6H12O6 ----H2SO4 đ, t*---> 6C + 6H2O 
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: có tính háo nước. 

2. Gọi số mol của CuO và ZnO lần lượt là a và b. 
n HCl = Cm.V = 3.0,1 = 0,3 mol. 

a/ CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O 
_1_____2 (mol) 
_a_____2a 

ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O 
_1______2 (mol) 
_b_____2b 

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 
80a + 81b = 12,1 (m hh) 
2a + 2b = 0,3 (n HCl) 
Giải hệ, được: a = 0,05; b = 0,1. 

b/ m CuO = n.M = 80a = 80.0,05 = 4 (g). 
=> % mCuO = (mCuO / mhh) . 100% = 33,06 %. 
=> % mZnO = 100% - 33,06% = 66,94 %. 

c/ CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O 
___1______1 (mol) 
___0,05__0,05 

ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O 
_1_____1 (mol) 
_0,1__0,1 

Tổng số mol H2SO4 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol. 
=> m H2SO4 = n.M = 0,15.98 = 14,7 g. 
=> mdd H2SO4 = (mct.100%) / C% = (14,7.100)/20 = 73,5 g. 

3 tháng 12 2019

Chọn A.

Thí nghiệm mà H2SO4 đóng vai trò chất oxi hoá (có số oxi hoá giảm) là (1), (3).

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch:A. Nhỏ từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dd CuCI2B. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd có sẵn một mẫu BaCO3C. Nhỏ từ từ dd BaCI2 vào ống nghiệm dựng dd  AgNO3. Nhỏ từ từ dd HCI vào ống nghiệm đựng dd Na2CO3Câu 2: Chấy khí đều khử được CuO ở  nhiệt dộ cao là:A. COB. CI2C. CO2D.SO2Câu 3: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản...
Đọc tiếp

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch:

A. Nhỏ từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dd CuCI2

B. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd có sẵn một mẫu BaCO3

C. Nhỏ từ từ dd BaCI2 vào ống nghiệm dựng dd  AgNO3

. Nhỏ từ từ dd HCI vào ống nghiệm đựng dd Na2CO3

Câu 2: Chấy khí đều khử được CuO ở  nhiệt dộ cao là:

A. CO

B. CI2

C. CO2

D.SO2

Câu 3: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2 .Muối tạo thành là:

A. CaCO3

B. Ca(HCO3)2

C. CaCO3 và Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(HCO3)2 dư

Câu 4: Khí CO dùng làm chất dốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất CO2 và SO2. Có thể làm sạch Co bằng :

A. dd nước vôi trông

B. H2SO4 đặc 

C. dd BaCI2

 D. CuSO4 khan

Câu 5: Cặp chất nào sau dây không tồn tại trong một dung dịch:

A. HCI và KHCO3

B. Na2CO3  và K2CO3

C. K2CO3 VÀ NaCI

D. CaCO3 và NaHCO3

Câu 6: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCI 2M. Thể tích dd HCI đã dùng là:

A. 0,50 lít

B. 0,25 lít

C. 0,75 lít

D. 0,15 lít

 

 

 

2
1 tháng 3 2021

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch:

A. Nhỏ từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dd CuCI2

B. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd có sẵn một mẫu BaCO3

C. Nhỏ từ từ dd BaCI2 vào ống nghiệm dựng dd  AgNO3

. Nhỏ từ từ dd HCI vào ống nghiệm đựng dd Na2CO3

Câu 2: Chấy khí đều khử được CuO ở  nhiệt dộ cao là:

A. CO

B. CI2

C. CO2

D.SO2

Câu 3: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2 .Muối tạo thành là:

A. CaCO3

B. Ca(HCO3)2

C. CaCO3 và Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(HCO3)2 dư

Câu 4: Khí CO dùng làm chất dốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất CO2 và SO2. Có thể làm sạch Co bằng :

A. dd nước vôi trông

B. H2SO4 đặc 

C. dd BaCI2

 D. CuSO4 khan

Câu 5: Cặp chất nào sau dây không tồn tại trong một dung dịch:

A. HCI và KHCO3

B. Na2CO3  và K2CO3

C. K2CO3 VÀ NaCI

D. CaCO3 và NaHCO3

Câu 6: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCI 2M. Thể tích dd HCI đã dùng là:

A. 0,50 lít

B. 0,25 lít

C. 0,75 lít

D. 0,15 lít

 
1 tháng 3 2021

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch:

A. Nhỏ từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng dd CuCI2

B. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd có sẵn một mẫu BaCO3

C. Nhỏ từ từ dd BaCI2 vào ống nghiệm dựng dd  AgNO3

. Nhỏ từ từ dd HCI vào ống nghiệm đựng dd Na2CO3

Câu 2: Chấy khí đều khử được CuO ở  nhiệt dộ cao là:

A. CO

B. CI2

C. CO2

D.SO2

Câu 3: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2 .Muối tạo thành là:

A. CaCO3

B. Ca(HCO3)2

C. CaCO3 và Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(HCO3)2 dư

Câu 4: Khí CO dùng làm chất dốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất CO2 và SO2. Có thể làm sạch Co bằng :

A. dd nước vôi trông

B. H2SO4 đặc 

C. dd BaCI2

 D. CuSO4 khan

Câu 5: Cặp chất nào sau dây không tồn tại trong một dung dịch:

A. HCI và KHCO3

B. Na2CO3  và K2CO3

C. K2CO3 VÀ NaCI

D. CaCO3 và NaHCO3

Câu 6: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCI 2M. Thể tích dd HCI đã dùng là:

A. 0,50 lít

B. 0,25 lít

C. 0,75 lít

D. 0,15 lít