K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2019

1,

- CN là ngành có vai trò quan trọng chiếm >1/2 cơ cấu KT của vùng (59,3%)
- Cơ cấu ngành đa dạng, nhiều ngành quan trọng : khai thác dầu khí, hóa chất
- Khó khăn:

+ Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu pt sản xuất .
+ Chất lượng môi trường đang bị suy giảm.

3,

* Tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ:

- Cây công nghiệp lâu năm phân bố ở hầu hết các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, trong đó tập trung nhiều nhất ở 3 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước và Đồng Nai.

- Bao gồm: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều.

+ Cao su là cây trồng quan trọng và chiếm diện tích lớn nhất. Phân bố chủ yếu ở Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.

+ Tiếp đến là cây điều, phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương.

+ Cà phê phân bố chủ yếu ở Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Hồ tiêu phân bố ở Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai.

* Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này vì:

- Điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình và đất: có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải. (đồng bằng cao và đồi lượn sóng).

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít gió mạnh.

+ Nguồn nước: thủy lợi đã được cải thiện, nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta).

8 tháng 1 2019

1)

-khai thác dầu mỏ, công nghiệp điện tử, cơ khí, nuôi trồng và chế biến các loại cây công nghiệp, lương thực và thủy hải sản, du lịch

3.

+ Cà phê được trồng khắp các tỉnh Tây Nguyên nhưng tập trung nhiều nhất ở Đăk Lắk, kế đó là Gia Lai.

+ Cao su được trồng trên các cao nguyên thấp, trồng nhiều ở phía bắc (Kon Tum) và nam Tây Nguyên (Đăk Nông, phía nam tỉnh Lâm Đồng).

+ Chè được trồng trên các cao nguyên cao (trên 600 m), trồng nhiều ở Lâm Đồng (vùng BLao) và Gia Lai.



16 tháng 3 2022

d nhé 

19 tháng 4 2023

B

18 tháng 11 2021

D. Phát triển chăn nuôi: gà, heo, bò...

18 tháng 11 2021

D

24 tháng 11 2021

B

13 tháng 2 2018

Đáp án D

1. Trắc nghiệmCâu 1: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:A. Điều                                                   B. Cà phêC. Cao su                                                D. Hồ tiêuCâu 2: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở:A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.Câu 3:...
Đọc tiếp

1. Trắc nghiệm
Câu 1: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều                                                   B. Cà phê
C. Cao su                                                D. Hồ tiêu
Câu 2: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.
Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là:
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào
Câu 4: Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực nào sau đây?
A. Công nghiệp – xây dựng.
B. Du lịch.
C. Nông – lâm – ngư nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 5: Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi
A. nửa chuồng trại.
B. truồng trại.
C. công nghiệp.
D. bán thâm canh.
Câu 6: Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là
A. bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn.
B. tăng sản lượng khỗ khai thác.
C. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ giấy.
D. tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ
A. Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
C. Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối.
D. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển.
Câu 8: Nguyên nhân làm cho thủy lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. mùa khô kéo dài sâu sắc, nhiều vùng thấp bị ngập úng vào mùa mưa.
B. chủ yếu là đất xám phù sa cổ, độ phì kém và khó giữ nước.
C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.
D. mạng lưới sông ngòi ít, chủ yếu sông nhỏ ít nước.
Câu 9: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)

 

Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là:

A. Nông, lâm, ngư nghiệp

B. Dịch vụ

C. Công nghiệp xây dựng

D. Khai thác dầu khí

Câu 10: Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang

Câu 11: Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 6                           B. 7                          C. 8                         D. 9
Câu 13: Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ:
A. Là trung tâm kinh tế phía Nam.
B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
C. Gần trung tâm các nước Đông Nam Á.
D. Nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
Câu 14:  Khó khăn của vùng đối với phát triển kinh tế là :
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường
C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái
Câu 15: Đặc điểm không đúng với vùng ĐNB là :
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao
B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Câu 16: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mang lại giá trị kinh tế lớn nhất là
A. đồ gỗ.
B. dầu thô.
C. thực phẩm chế biến.
D. hàng may mặc.
Câu 17: Nhân tố chủ yếu khiến lượng khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một đông là
A. Vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, nhà hàng khách sạn.
B. Chính sách bảo hiểm du lịch cao và đảm bảo; không khí trong lành.
C. Vị trí nằm ở khu vực trung tâm của Đông Nam Á.
D. Đội ngũ lao động ngành du lịch có trình độ cao, hệ thống tiếp thị tốt.
Câu 18 Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là
A. Biểu đồ đường.                                              B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.                                                  D. Biểu đồ cột chồng.
Câu 19: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đất phèn
B. Đất mặn
C. Đất phù sa ngọt
D. Đất cát ven biển
Câu 20: Vào màu khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Xâm nhập mặn
B. Cháy rừng
C. Triều cường
D. Thiếu nước ngọt
Câu 21: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Tày, Nùng, Thái.
B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
C. Khơ me, Chăm, Hoa.
D. Giáy, Dao, Mông.
Câu 22: Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông?
A. Đồng Nai.                                                  B. Mê Công.
C. Thái Bình.                                                  D. Sông Hồng.

Câu 23: Điều kiện không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Đất, rừng.                                           B. Khí hậu, nước.
C. Biển và hải đảo.                                 D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 24: Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.
B. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.
C. địa hình thấp và bằng phẳng.
D. diện tích đất nông nghiệp lớn.
Câu 25: Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía
A. bắc và tây bắc.
B. nam.
C. tây nam.
D. đông nam.
Câu 26: Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. Đất mặn.
B. Đất phèn.
C. Đất phù sa ngọt.
D. Đất feralit
Câu 27: Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là
A. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn.
B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển.
C. Các ao, hồ nước ngọt.
D. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước.
Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp gỗ và chất đốt.
B. bảo tồn nguồn gen sinh vật.
C. chắn sóng, chắn gió, giữ đất.
D. phát triển du lịch sinh thái.
Câu 29: Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp gỗ và chất đốt.
B. bảo tồn nguồn gen sinh vật.
C. chắn sóng, chắn gió, giữ đất.
D. phát triển du lịch sinh thái.
Câu 30: Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì:
A. Chiếm hơn 50% diện tích canh tác                      
B. Hơn 50% sản lượng
C. Chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng                         
D.  Điều kiện tốt để canh tác.
Câu 31: Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng                          
B. Dệt may
C. Chế biến lương thực thực phẩm              
D.  Cơ khí.
Câu 32: Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng là:
A. Đường sông                                          B. Đường sắt             
C. Đường bộ                                              D. Đường biển.
Câu 33: Có một chợ đặc trưng của vùng đồng bằng Sông Cửu Long:
A. Chợ đêm                                               B. Chợ gỗ                  
C. Chợ nổi                                                 D. Chợ phiên.
Câu 34: Vùng đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm lớn nhất
B. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
C. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước
D. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước
Câu 35: Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:
A. Nghề rừng                                             B. Giao thông           
C. Du lịch                                                  D.  Thuỷ hải sản.
Câu 36: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là.
A. Thành phố Cần Thơ.                             B. Thành phố Cà Mau.
C. Thành phố Mĩ Tho.                               D. Thành phố Cao Lãnh.
Câu 37: Tỉnh có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Kiên Giang.                                           B. Cà Mau.
C. Hà Tiên.                                                 D. Long Xuyên.
Câu 38: Vật nuôi phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là
A. vịt.                      B. bò.                      C. cừu.                            D. lợn.
Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn vịt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là
A. Nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt lớn, dịch vụ thú y phát triển
B. Mặt nước nuôi thả và nguồn thức ăn từ trồng trọt, thủy sản lớn.
C. Khí hậu thuận lợi, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn thức ăn công nghiệp lớn và kinh nghiệm của người dân.
Câu 40: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long, nguyên nhân chủ yếu vì
A. Có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, không yêu cầu trình độ cao.
B. Nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp.
C. Nhu cầu tiêu thụ lớn của thị trường trong và ngoài nước.
D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.
Câu 41: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là
A. Hoàng Sa , Thổ Chu.                                 B. Hoàng Sa, Trường Sa.
C. Hoàng Sa, Nam Du.                                   D. Thổ Chu, Cô Tô.
Câu 42: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động
A. thể thao trên biển.                                      B. tắm biển.
C. lặn biển.                                                     D. khám phá các đảo.
Câu 43: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.
B. Khai thác và chế biến lâm sản.
C. Khai thác khoáng sản biển.
D. Du lịch biển.
Câu 44: Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 45: Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là
A. Sạt lở bờ biển.                                           B. Lũ quét.
C. Hạn hán.                                                    D. Bão.
2. Tự luận
Câu 1: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 2: Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở cùng Đông Nam Bộ
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản ở ĐSCL (nghìn tấn)

Năm

1995

2000

2002

Đồng sông Cửu Long

819,2

1169,1

1354,5

Cả nước

1584,4

2250,5

2647,4

Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.

3
5 tháng 3 2022

tách nhỏ ra bạn

5 tháng 3 2022

dài quá

24 tháng 2 2016

Sự phân bố một số ngành công nghiệp chế biến

- Lương thực : Đồng bằng sông Cửu Long (Cà Mau, Rạch Giá, Cần Thơ, Long Xuyên, Trà Vinh, Tân An), Đông Nam Bộ ( Thủ Dầu Một, Biên Hòa, tp Hồ Chí Minh), Đồng Bằng sông Hồng (Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định), Trung du và miền núi Bắc Bộ ( Sơn La, Điện Biên Phủ, Hà Giang, Tuyên Quang Thái Nguyên, Hạ Long), phía bắc của Bắc Trung Bộ (Thanh Hoá, Vinh) và Đà Nẵng

- Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều : Trung du và miền núi phía Bắc ( Mộc Châu, Yên Bái, Thái Nguyên), Tây Nguyên (Pleiku, Buôn Ma Thuột, Bảo Lộc), Đông Nam Bộ ( Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, tp Hồ Chí Minh, Tây Ninh), Hà Nội, Nha Trang

- Rượu, bia, nước giải khát : Đồng bằng sông Hồng (Hà Nội, Hải Phòng), Duyên hải Miền Trung (Thanh Hóa, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang), tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ

- Đường sữa, bánh kẹo : Đông Nam Bộ (Tây Ninh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, tp Hồ Chí Minh), Đồng bằng sông Cửu Long ( Cần Thơ), Đồng bằng sông Hồng (Hà Nội, Hải Phòng), phía bắc trung Bộ (Thanh Hóa, Vinh), Mộc Châu

- Sản phẩm chăn nuôi : Đồng bằng sông Hồng ( Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định), Trung du và miền núi Bắc Bộ ( Hạ Long, Việt Trì, Mộc Châu), Duyên hải Miền Trung (Thanh Hóa, Đồng Hới, Quy Nhơn, Nha Trang), Đồng bằng sông Cửu Long ( Bến Tre, Cao Lãnh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Cà Mau), tp Hồ Chí Minh, Buôn Ma Thuột.

- Thủy hải sản : Đồng bằng sông Cửu Long (Cà Mau, Rạch Giá, Long Xuyên, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre), Đông Nam Bộ (tp Hồ Chí MInh, Vũng Tàu), Duyên hải Nam Trung Bộ ( Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết), Đồng bằng sông Hồng  và vùng phụ cận (Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long), phía nam của vùng Bắc Trung Bộ (Huế)

6 tháng 3 2018

Đáp án: C

Giải thích: Từ khóa: nuôi trồng thuỷ sản: Điều kiện để nuôi trồng thủy sản ở duyên hải Nam Trung Bộ là có có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá. Các môi trường: cửa sông, vũng vịnh, đầm phá là môi trường nuôi trồng thủy sản.

12 tháng 12 2021

   B. cà phê, cao su. (câu này đúng nha em, nhìn kĩ Atlat 1 xíu là thấy á)

3 tháng 8 2019

Đáp án A 

Các đặc điểm của ngành chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á:

- Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính => nhận xét A không đúng

- Số lượng gia súc khá lớn; trong khu vực trâu bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều => nhận xét B, C đúng

- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển => nhận xét  D đúng.

=> Đặc điểm “chăn nuôi đã trở thành ngành chính” là không đúng với ngành chăn nuôi Đông Nam Á.