f1 dị hợp 2 cặp gen có KH quả tròn ngọt đem tự thụ phấn F1 thu đc F2 có loại KH tròn chua chiếm 25% .Biện luận và viết sơ đò lai bt tương phản vs quả tròn là quả bầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Ở F1 100% quả tròn, ngọt, vàng → 3 tính trạng trên là trội so với tính 3 trạng bầu dục, chua, xanh.
ở F2 tỷ lệ 3 trội : 1 lặn → 2 trường hợp có thể xảy ra: (1) các gen liên kết hoàn toàn, (2) 3 tính trạng do 1 gen quy định (gen đa hiệu)
Phương án đúng nhất là A vì phương án C: liên kết gen: còn có trường hợp liên kết không hoàn toàn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B
Xét từng tính trạng ở F2 ta có :
tròn : bầu : dài = 9:6:1
→ tính trạng do 2 cặp gen không alen tác động bổ sung quy định.
Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB-: bầu, aabb: dài
ngọt : chua = 3:1
→ Tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định. Quy ước: D: ngọt, d: chua.
xét tỉ lệ đời con 12:9:4:3:3:1 = (4:3:1)(3:1)
tỉ lệ 4:3:1 có F1 dị hợp về 2 cặp gen
→ cây còn lại cho 2 loại giao tử và cho ra tỉ lệ trên có 2 trường hợp là Aabb hoặc aaBb
tỉ lệ 3:1 chỉ có duy nhất 1 trường hợp là Dd x Dd
→ có 2 phép lai phù hợp
Đáp án : D
Nhận xét :
P thuần chủng => F1 dị hợp , F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 , các tính trạng tròn ngọt vàng và bầu dục chua xanh luôn đi cùng với nhau,
→Trường hợp 1 : 1 gen quy định nhiều tính trạng => gen đa hiệu
→Trường hợp 2 : Mỗi tính trạng do một gen quy định các gen liên kết hoàn toàn với nhau => liên kết hoàn toàn
Giải thích các bước giải:
P tc
F1 100% tròn , ngọt
Tròn, ngọt là tính trạng trội
F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4
F1 dị hợp 2 cặp gen
2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau
A- tròn , a- bầu
B- ngọt. b - chua
F1: AaBb x AaBb
F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb
Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852
Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284
F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt
=> tròn, ngọt là tính trạng trội.
Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16
=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.
Quy ước: A:tròn a:bầu dục
B: ngọt b: chua
Sơ đồ lai:
P: tròn, ngọt * bầu dục, chua
AABB aabb
F1: AaBb
KL: 100% tròn, ngọt
F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt
AaBb AaBb
F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb
Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4
Lai P khác nhau về hai cặp tính trạng thu dc F1 quả tròn vị ngọt
=> tính trạng quả tròn THT so với bầu dục
=> tính trạng vị ngọt THT so với vị chua
Quy ước gen: A quả tròn. a bầu
B vị ngọt. b vị chua
Xét kiểu hình F2: tỉ lệ quả bầu vị chua trên tổng số quả:
\(\dfrac{428}{6848}=\dfrac{1}{16}\backslash\backslash\dfrac{1}{16}=\dfrac{1}{16}.\dfrac{1}{16}\)
=> tính trạng phân li độc lập với nhau
=> có 16 tổ hợp giao tử => Mỗi bên F1 cho ra 4 giao tử
=> kiểu genP: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb
TH1: P(t/c) AABB( tròn,vị ngọt) x aabb( bầu,vị chua)
Gp AB ab
F1 AaBb(100%tròn,ngọt)
TH2: P (t/c) aaBB( bầu,ngọt) x AAbb( tròn,vị chua)
Gp aB Ab
F1 AaBb(100% tròn,ngọt)
F1xF1 AaBb( tròn,ngọt) x AaBb(tròn,ngọt)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình:9 tròn,ngọt:3 tròn,vị chua:3bầu,ngọt:1bầu,vị chua
Bạn xem lại đề xem lại đề xem là bầu hay bầu dục nhé!Nghe quả bầu hơi kì😅😅😅
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.
F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).
Có hiện tượng tương tác gen.
Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)
Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.
Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.
Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:
9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.
Nội dung 1, 3 đúng.