Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.
F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).
Có hiện tượng tương tác gen.
Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)
Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.
Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.
Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:
9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.
Nội dung 1, 3 đúng.
Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1.
Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.
Quả tròn : quả dài = 1 : 1.
Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.
Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:
Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua
= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129) = 3 : 1 : 3 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập. => Nội dung 1 đúng.
Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.
= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521) = 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4. > (1 : 1) x (1 : 1)
=> Có xảy ra hoán vị gen => Nội dung 2 đúng.
Do tỉ lệ quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1 nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.
Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1. Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4 => Tỉ lệ giao tử bdở F1 là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20% => Nội dung 4 đúng.
F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen => KG của F1 là: Aa BD//bd.
Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.
Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.
Có 4 nội dung đúng
Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.
Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài.
Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.
Nội dung IV sai.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Đáp án C
Xét cặp tính trạng màu quả:
Ta thu được tỉ lệ: 9 trắng: 6 vàng: 1 xanh
→ Để thu được tỉ lệ này mà chỉ có một tính trạng màu quả thì phải có 2 gen không alen cùng tương tác gen theo kiểu bổ sung và 2 gen này phải nằm trên 2 NST khác nhau. Vì vậy F 1 phải có KG dị hợp của 2 gen này
Quy ước:
A_B_ trắng; A_bb + aaB_: vàng; aabb: xanh
Xét tính trạng vị quả:
Ta thu được tỉ lệ: 3 ngọt: 1 chua
→ F 1 phải có KG dị hợp về cặp gen quy định tính trạng này
Quy ước: D: ngọt; d: chua
A. Sai. Do khi 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau thì tỉ lệ khác với tỉ lệ 56,25%
B. Sai vì tính trạng này do 3 cặp gen quy định
C. Đúng
D. Sai. Do tính trạng màu quả xảy ra tương tác gen nên 2 gen đó không thể nằm trên cùng 1 NST
Đáp án: C
Cây F 1 dị hợp về 3 cặp gen
Thân cao/thân thấp 1:1
Hoa đỏ/hoa vàng = 1:1
Quả tròn/quả dài = 1:1
đây là phép lai phân tích.
Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A- Thân cao, a - thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa vàng
D- quả tròn/d - quả dài
Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây F 1 là: (giao tử hoán vị = f/2)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, nếu cho F 1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0 , 05 2 = 0 , 00253
(2) sai
(3) sai, Khi cho F 1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng
Đáp án: B
Ta có:
4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.
4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.
1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.
1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
Ta có:
Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa ×× aa
Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd ×× dd
Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb ×× bb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:
- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:
- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.
Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20
⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1
⇒ bd = 0,1
Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.
I, Khi cho F 1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. → đúng, AaBbDd x AaBbDd → aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025
II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
→ sai
III, Khi cho F 1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F 2 là 0,05. → sai, aaB-dd = 1/4 x (0,25-0,01) = 0,06
IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. → đúng
V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. → đúng
VI, Tần số hoán vị gen 20%. → đúng
Đáp án C
A à sai. Phân li độc lập và liên kết gen.
B à sai. Gen Aa phân li độc lập, BD liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.
C à đúng. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.
D à sai. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/Đ = 12;5%.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: 100% AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2:
P: Ab//Ab x aB//aB.
F1: 100% Ab//aB.
F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.
F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.
Nội dung 3 đúng.
AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng
Ở F1 100% quả tròn, ngọt, vàng → 3 tính trạng trên là trội so với tính 3 trạng bầu dục, chua, xanh.
ở F2 tỷ lệ 3 trội : 1 lặn → 2 trường hợp có thể xảy ra: (1) các gen liên kết hoàn toàn, (2) 3 tính trạng do 1 gen quy định (gen đa hiệu)
Phương án đúng nhất là A vì phương án C: liên kết gen: còn có trường hợp liên kết không hoàn toàn.
Đáp án cần chọn là: A