cho 19,5g kẽm tác dụng với O2 thu đc 23,5g chất rắn. tính H pư và %m mỗi chất trong chất rắn sau pư
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$
$n_{O_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)$
Theo PT: $n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,15.102=15,3(g)$
$\Rightarrow m_{Al(trong X)}=17,2-15,3=1,9(g)$
Theo PT: $n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{Al(p/ứ)}=0,3.27=8,1(g)$
$\Rightarrow \Sigma m_{Al}=8,1+1,9=10(g)$
$\to m=10$
$\%m_{Al(trong X)}=\dfrac{1,9}{17,2}.100\%\approx 11,05\%$
$\%m_{Al_2O_3}=100-11,05=88,95\%$
Shin xin lỗi nhé. Mình chưa học đến phần này. Có a Trần Hữu Tuyển chuyên gia hóa học đó
Bài 1:
a) nKNO3= 1(mol); nO2 = 0,12(mol)
2KNO3 ---> 2KNO2 + O2
0,24 0,24 0,12
=> H pứ= \(\dfrac{0,24}{1}\). 100%= 24%
Sau pứ có KNO2 và KNO3 dư
mKNO2= 20,4(g); m KNO3 = 24,24(g)
b) Ag ko pứ với O2
4Al + 3O2---> 2Al2O3
0,2 0,1
m chất sau pứ= 21(g)
2. nFeS2= 0,3; nO2= 0,5; nFe2O3= 0,1
4FeS2 + 11O2 --> 2Fe2O3 + 8SO2
0,2 0,1 0.4
a) H pứ = 66,67%
b) X= 8,96 (l)
c) m chất rắn sau phản ứng= 40 (g)
%m Fe2O3= 40%
%m FeS2 = 60%
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ Ta\ có :\\ m_O = m_B - m_{hh} = 5,4 - 4,44 = 0,96(mol)\\ n_O = \dfrac{0,96}{32} = 0,03(mol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}= \dfrac{1}{3}n_O = 0,01(mol)\\ \Rightarrow n_{Al} = 2n_{Al_2O_3} = 0,02(mol)\\ m_{Al} = 0,02.54 = 1,08(gam)\\ m_{Fe} = 4,44 - 1,08 = 3,36(gam)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ Vì:\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,25}{2}\Rightarrow Fedư\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
Bước 1: Tính khối lượng chất rắn có trong dd y ban đầu: Khối lượng chất rắn tan trong dd y = Khối lượng dd y - Khối lượng các muối tan = 15,4g + 2,56g = 17,96g
Bước 2: Tính số mol các chất trong dd y: Số mol Cu = Khối lượng Cu / Khối lượng mol Cu = 2,56g / 63,55g/mol Số mol Fe3O4 = Khối lượng Fe3O4 / Khối lượng mol Fe3O4 = (17,96g - 2,56g) / (55,85g/mol + 3 x 16g/mol) Số mol FeO = Số mol Fe3O4 / 3
Bước 3: Xác định phản ứng giữa dd y và AgNO3: Phản ứng xảy ra giữa Cu và AgNO3 theo phương trình: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Bước 4: Tính số mol AgNO3 cần để phản ứng hoàn toàn với Cu: Số mol AgNO3 = 2 x Số mol Cu
Bước 5: Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau phản ứng với AgNO3: Khối lượng chất rắn không tan = Số mol AgNO3 x Khối lượng mol AgNO3
Bước 6: Tính m: m = Khối lượng chất rắn không tan sau phản ứng với AgNO3 - Khối lượng chất rắn không tan ban đầu
Lưu ý: Trong quá trình tính toán, cần sử dụng đúng các khối lượng mol của các chất và phương trình phản ứng để xác định số mol và chất rắn không tan thu được.
Theo đề, ta có PTHH:
\(ZnO+H_2\rightarrow Zn+H_2O\)
Số mol: x ___________ x
Gọi số mol của ZnO và Al2O3 trong hỗn hợp A (hỗn hợp ban đầu) lần lượt là x (mol) và y (mol).
Theo đề: \(m_A=81x+102y=28,5\left(g\right)\) (1)
Theo phương trình: nZnO = nZn = x (mol)
\(\Rightarrow\) Chất rắn sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}x\left(mol\right)Zn\\y\left(mol\right)Al_2O_3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65x+102y=26,9\left(g\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}81x+102y=28,5\\65x+102y=26,9\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=81x=81.0,1=8,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=102x=102.0,2=20,4\left(g\right)\)
Gửi nhiều thế , ko bt làm hay ... tn mô ..