Có một hh gồm Al2O3; Fe2O3 ; CaCO3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2% ; Fe2O3 chiếm 9,8%.Đem nung hh ở nhiệt độ cao thu đc chất rẳn có khối lượng 67% khối lượng hh ban đầu. Tính khối lượng các chất trong chất rắn thu đc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi KL của Al2O3 là x g thì KL muối Cacbonat là 8x g
=> KL hỗn hợp là 9x g
Do sau phân hủy thì khối lượng còn 6/10 ban đầu
=> KL CO2 bay đi là \(9x\left(1-\dfrac{6}{10}\right)=3,6x\)
Khi đó số mol muối cacbonat = số mol của CO2 = \(\dfrac{3,6x}{44}\)
Giờ ta giả sử cho dễ tính toán nha, để số tròn thì mình lấy x=11
Tổng khối lượng muối cacbonat là 88g => 100a + 84b = 88 (1)
Tổng số mol muối cacbonat là 0,9 mol => a + b = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có => a = 0,775 mol; b = 0,125 mol
=> %KL MgCO3 = \(\dfrac{\left(84x0,125\right)x100\%}{99}=10,6\%\)
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
b)
Coi m hh = 102(gam)
Suy ra : m Al2O3 = 102/8 = 12,75(gam)
Gọi n CaCO3 = a(mol) ; n MgCO3 = b(mol)
=> 100a + 84b + 12,75 = 102(1)
m hh sau = 102.6/10 = 61,2(gam)
Bảo toàn khối lượng :
m CO2 = 102 -61,2 = 40,8(gam)
=> a + b = 40,8/44 = (2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,71 ; b = 153/704
Suy ra :
m MgCO3 = 153/704 .84 = 18,25(gam)
%m MgCO3 = 18,25/102 .100% = 17,9%
\(n_{H_2}=a,n_{CO_2}=b\\ a+b=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ 2a+44b=0,3.8.2=4,8\\ a=0,2=n_{Fe}\\ b=0,1=n_{Na_2CO_3}\\ m_{Al_2O_3}=52,4-56.0,2-0,1.106=30,6g\\ \%m_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{52,4}.100\%=58,40\%\)
Gọi số mol Al2O3 và ZnO có trong hỗn hợp lần lượt là x và y (x,y>0)
\(m_{hh}=m_{Al2O3}+m_{ZnO}=102x+81y=36,6\left(I\right)\)
\(m_{HCl}=14,6\%.400=58,4\left(g\right)\rightarrow n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)
\(Al2O3+6HCl\rightarrow2AlCl3+3H2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl2+H2O\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\rightarrow n_{HCl}=n_{Al2O3}.6+n_{ZnO}.2=6x+2y=1,6\left(II\right)\)
Giải hệ (I) và (II) ta được : \(x=y=0,2\left(mol\right)\)
a) xđ % Klg mỗi oxit trong hh bđ
\(m_{Al2O3}=102.0,2=20,4\left(g\right)\rightarrow\%m_{Al2O3}=\dfrac{20,4}{36,6}.100\%=55,74\left(\%\right)\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-55,74\%=44,26\%\)
b) xđ C% các chất trong ddx
Sau (1) và (2) ta thu được dung dịch gồm:\(\left\{{}\begin{matrix}AlCl3:0,4\left(mol\right)\\ZnCl2:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl3\left(dd\right)}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd}=36,6+400=436,6\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{53,4}{436,6}.100\%=12,23\left(\%\right)\)
\(C\%_{ZnCl2}=\dfrac{27,2}{436,6}.100\%=6,115\left(\%\right)\)
Gọi nFe2O3=a(mol)⇒nAl2O3=2a(mol)
⇒mA=160a+102.2a=18,2(gam)⇒a=0,05
Trong hỗn hợp A, chỉ có Fe2O3 tác dụng với H2
Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
⇒nH2=3nFe2O3=0,05.3=0,15(mol)
⇒VH2=0,15.22,4=3,36(lít)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{MgO}=b\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow102a+40b+160c=2,22\)
\(Al_2O_3,MgO\) không bị khử bởi \(CO\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(\left(mol\right)\) \(c\) \(2c\)
\(\Rightarrow102a+40b+56.2c=1,98\)
\(PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(a\) \(6a\)
\(PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(b\) \(2b\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\left(mol\right)\) \(2c\) \(4c\)
\(\Rightarrow6a+2b+4c=0,1\)
Từ đó: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\left(mol\right)\\b=0,01\left(mol\right)\\c=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=45,95\left(\%\right)\\\%m_{MgO}=18,02\left(\%\right)\\\%m_{Fe_2O_3}=36,03\left(\%\right)\end{matrix}\right.\)
3. Đặt nAl2O3= x, nMgO=y, nFe2O3 = z
PTHH:
Fe2O3 + 3CO-----> 2Fe + 3CO2
Al2O3 + 6HCl ------> 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl --------> MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
Ta có khối lượng của hỗn hợp X : \(102x+40y+160z=2,22\) (1)
Chất rắn Y gồm Fe, MgO và Al2O3
=> \(56.2z+102x+40y=1,98\) (2)
Theo PT ta có : \(n_{HCl}=6x+2y+2z.2=0.1.1\) (3)
Từ (1), (2), (3) => x=0,01 ; y=0,01, z= 0,005
=> \(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,01.102}{2,22}.100=45,95\%\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{0,01.102}{2,22}.100=18,01\%\)
=>\(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,005.160}{2,22}.100=36,04\%\)
a) Gọi số mol H2 là x
=> \(n_{H_2O}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{H_2}=m_B+m_{H_2O}\)
=> 200 + 2x = 156 + 18x
=> x = 2,75 (mol)
=> \(V_{H_2}=2,75.22,4=61,6\left(l\right)\)
b) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=1,5a\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + 240a + 102b = 200
=> 320a + 102b = 200
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a---------------->a
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
1,5a------------------>3a
=> 64a + 168a + 102b = 156
=> 232a + 102b = 156
=> a = 0,5; b = \(\dfrac{20}{51}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,5.80}{200}.100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,75.160}{200}.100\%=60\%\\\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{\dfrac{20}{51}.102}{200}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{2,75}{5}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{FeO\left(tt\right)}=\dfrac{36}{72}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol FeO phản ứng là t (mol)
PTHH: FeO + H2 --to--> Fe + H2O
t--------------->t
=> 56t + (0,5-t).72 = 29,6
=> t = 0,4 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
Thiếu đề chút ạ >< Thêm là cho 100 g hh
Cho lượng hh bđ là 100 g => mAl2O3 = 10,2 g ; mFe2O3 = 9,8 g ; mCaCO3 = 80 g
PTHH. CaCO3 -> CO2 + CaO
Độ giảm khối lượng = 100 - 67 = 33 g chính là mCO2
=> nCO2 = 33/44 = 0,75 mol
Theo pt: nCaCO3 pư = nCO2 = 0,75 mol
=> mCaCO3 pư = 0,75 .100 = 75 g ; mCaCO3 dư = 5 g
nCaO = nCO2 = 0,75 mol
=>mCaO = 0,75 . 56 = 42 g
Vậy mAl2O3 = 10,2 g ; mFe2O3 = 9,8 g ; mCaCO3 pư = 75g
mCaCO3 dư = 5 g ; mCaO = 42 g