viết các từ đi với requers ,offers,suggeds
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. This bag is too heavy for me. → I’ll carry it.
(Cái túi này quá nặng đối với tôi. → Tôi sẽ xách nó.)
2. I don't really like these crisps. → I will eat them.
(Tôi không thực sự thích những món khoai tây chiên giòn này. → Tôi sẽ ăn nó.)
3. I really want Emma to come to my party. → I will invite her.
(Tôi thực sự muốn Emma đến dự tiệc của tôi. → Tôi sẽ mời cô ấy.)
4. Let's send a video message to Grandma. → I will video us.
(Hãy gửi một tin nhắn video cho bà. → Tôi sẽ quay chúng ta.)
5. I want to know what happens at the end of the film. → I will tell you.
(Tôi muốn biết điều gì xảy ra ở cuối phim. → Tôi sẽ kể cho bạn.)
6. Maybe we can borrow my dad's laptop. → I will ask him.
(Có lẽ chúng ta có thể mượn máy tính xách tay của bố tôi. → Tôi sẽ hỏi bố.)
Dịch đoạn hội thoại:
Ruby: Trời sẽ nóng vào Chủ nhật. Hãy đến bể bơi và đi dã ngoại.
Kate: Đó là một ý kiến hay. Tôi có thể mang một ít thịt gà và salad.
Ruby: Tuyệt! Tôi có thể làm một số bánh mì.
Kate: Tôi sẽ yêu cầuAnn mang một ít khoai tây chiên giòn
Ruby: Tôi sẽ gọi điện cho Jessica và xem cô ấy có muốn đến không.
Kate: Hãy gặp nhau tại căn hộ của tôi lúc 11 giờ. Mẹ tôi có thể chở chúng tôi đến bể bơi.
Ruby: Tuyệt vời. Tôi sẽ ở căn hộ của bạn lúc 11 giờ.
do one’s best: làm hết sức mình
do someone a favor: giúp đỡ ai
do damage (to): gây hại đến
do one’s hair: làm tóc
do an experiment: làm thí nghiệm
do the shopping: đi mua sắmdo exercises: làm bài tập, tập thể dục
do the dishes: rửa bát
do someone a good turn/ do someone a favor: làm việc tốt, làm ân huệ
do your taxes: nộp thuế
do your homework: làm bài tập về nhà
do research: nghiên cứu
do the ironing/ shopping/ washing: ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ.
do a/ the crossword: giải ô chữ
do your best : làm hết sức mình do damage ( to ) : gây hại đến do an experiment : làm thí nghiệm
do excercise : làm bài tập / tập thể dục do harm : có hại / gây hại do your hair : thay đổi kiểu tóc, làm tóc
do your homework : làm bài tập về nhà do the ironing / shopping / washing, etc : ủ đồ, đi mua sắm, giặt giũ
do research : nghiên cứu do a / the crossword : giải ô chữ
mik chép mạng đấy . AHIHI
Có sự thật không thể phủ nhận được rằng cuộc sống ngày càng bận rộn lại khiến người trẻ trở nên lười vận động. Nếu bạn biết rằng việc ngồi nhiều, ít vận động sẽ khiến cơ thể mắc nhiều bệnh nguy hiểm. Hoặc dễ nhận thấy hơn chính là việc trở nên mệt mỏi, hay cáu gắt, stress nặng… Chỉ cần bạn dành ra 30- 45 phút để đi bộ bạn sẽ nhận được những lợi ích bất ngờ. Đi bộ giúp tăng chức năng miễn dịch, tốt cho tim mạch, giảm đau nhức xương khớp chống lại sự ảnh hưởng của các gen thúc đẩy tăng trọng lượng cơ thể. Đi bộ quả là một trong số những cách đơn giản, nhẹ nhàng nhưng mang lại hiệu quả và là môn thể dục lý tưởng cho mọi người.
a)Đi bộ không chỉ mang đến sức khỏe cho mỗi chúng ta mà đi bộ còn giúp chúng ta mở rộng hiểu biết thực tế với thế giới xung quanh. Đi bộ thể dục, đi bộ ngắm cảnh giúp chúng ta có góc nhìn mới, nhìn cảnh vật xung quanh chúng ta dưới góc nhìn chân thực hơn, sống động hơn, quan sát được cảnh vật xung quanh mở mang được nhiều điều. Khi đi bộ chúng ta có thể cảm nhận tiết trời trong xanh mỗi buổi sớm mai, hay đơn giản nhìn thấy rõ cỏ cây hoa lá, thiên nhiên xung quanh chúng ta đang phát triển và diễn ra chân thực như thế nào. Hòa mình với thiên nhiên cảnh vật, nhịp sông xung quanh chúng ta cũng là một cách để chúng ta sống chậm lại thay vì những lo toan bộn bề của cuộc sống, những hối hả, tất bật, bận bịu của công việc. Đi bộ đưa chúng ta tới những vùng đất mới, đem đến cho chúng ta cái nhìn, am hiểu văn hóa phong tục và những nét đẹp của các vùng miền.
=>Giải thích: cụm từ: " Hòa mình với thiên nhiên cảnh vật, nhịp sông xung quanh chúng ta " được đặt lên trước vì đây là cơ sở dẫn đến "cách để chúng ta sống chậm lại "