Cho 4,2 g một kim loại Y (hóa trị II) phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A, trong dung dịch A chứa duy nhất một muối với nồng độ là 11,74%. Tìm kim loại Y?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng:
MO + H2SO4 →MSO4 + H2O (1)
M(OH)2 + H2SO4 →MSO4 + 2H2O (2)
MCO3 + H2SO4 →MSO4 + H2O + CO2 (3)
Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng:
MO + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O (4)
M(OH)2 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + 2H2O (5)
MCO3 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O + CO2 (6)
Ta có :
– TH1: Nếu muối là MSO4 M + 96 = 218 M = 122 (loại)
– TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 M + 97.2 = 218 M = 24 (Mg)
Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2
b) Theo (4, 5, 6) Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 molz = 0,02 (I)
2x + 2y + 2z = 0,12 (II)
Đề bài: 40x + 58y + 84z = 3,64 (III)
Giải hệ (I, II, III): x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02
%MgO = 40.0,02.100/3,64 = 21,98%
%Mg(OH)2 = 58.0,02.100/3,64 = 31,87%
%MgCO3 = 84.0,02.100/3,64 = 46,15%
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 + 3H2
0,2<----0,3<--------0,1<-------0,3
=> \(M_M=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(g/mol\right)\)
=> M là Al
b) \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{395,2}.100\%=7,44\%\)
c)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2-->0,6
=> \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
Chọn C
Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO
Đặt mol RO = 1 (mol)
Vậy công thức của oxit kim loại là MgO
Gọi n là hóa trị của kim loại A
Coi $m_{dd\ H_2SO_4} = 98(gam)$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4} = \dfrac{98.10\%}{98} = 0,1(mol)$
$2A + nH_2SO_4 \to A_2(SO_4)_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$n_A = \dfrac{2}{n}.n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,2}{n}(mol)$
Suy ra :
$m_{dd} = m_A + m_{dd\ H_2SO_4} - m_{H_2} = \dfrac{0,2A}{n} + 97,8(gam)$
$m_{muối} = \dfrac{0,1}{n}.(2A + 96) = \dfrac{0,2A}{n} + 9,6(gam)$
Suy ra :
\(C\% = \dfrac{\dfrac{0,2A}{n} +9,6}{\dfrac{0,2A}{n} + 97,8}.100\% = 14,7\%\)
=> 0,2A/n =5,6
=> A = 28n
Với n = 2 thì A = 56(Fe)
Gọi CTHH oxit kim loại là \(RO\)
Giả sử có 1mol oxit pứ
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
\(1-\rightarrow1---\rightarrow1\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1.98}{4,9}\cdot100=2000\left(g\right)\\ m_{ddRSO_4}=1\left(R+16\right)+2000=2016+R\left(g\right)\\ C_{\%RSO_4}=\dfrac{1\left(R+96\right)}{2016+R}\cdot100=5,88\%\\ \Rightarrow R\approx24\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Mg
a)
$RCO_3 + H_2SO_4 \to RSO_4 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RCO_3} = n_{RSO_4}$
Suy ra : \(\dfrac{12,4}{R+60}=\dfrac{16}{R+96}\)
Suy ra : R = 64(Cu)
Vậy muối là $CuCO_3$
b)
$n_{CO_2} = n_{H_2SO_4} = n_{CuSO_4} = 16 : 160 = 0,1(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{9,8\%} = 100(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 12,4 + 100 -0,1.44 = 108(gam)$
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{16}{108}.100\% = 14,81\%$
Y \(\left(\dfrac{4,2}{Y}\right)\) + H2SO4 \(\left(\dfrac{4,2}{Y}\right)\) ----> YSO4 \(\left(\dfrac{4,2}{Y}\right)\) + H2
- nY = 4,2/Y (mol)
- Theo PTHH : nH2SO4 = 4,2/Y (mol)
=> mH2SO4 = \(\dfrac{4,2}{Y}.98=\dfrac{411,6}{Y}\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{\dfrac{411,6}{Y}.100\%}{9,8\%}=\dfrac{4200}{Y}\left(gam\right)\)
- mdd sau = mdd H2SO4 + mY = 4200/Y + 4,2 (gam)
- Theo PTHH: nYSO4 = 4,2/Y (mol)
=> mYSO4 = \(\dfrac{4,2\left(Y+96\right)}{Y}\left(gam\right)\)
- Theo đề ta có: C% YSO4 = 11,74%
\(\Rightarrow11,74\%=\dfrac{\dfrac{4,2\left(Y+96\right)}{Y}.100\%}{\dfrac{4200}{Y}+4,2}\)
=> Y \(\approx\) 24
Vậy kim loại Y đó là Magie (Mg)
mdd sau phải bằng mdd H2SO4 + mY - mH2 chứ bạn