K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2018

Nội dung/nhóm

Yêu cầu

Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên biển
Vai trò Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá. Đất là nơi ở, nơi sinh sống và tồn tại của con người và các sinh vật khác Nước là một nguồn tài nguyên quí giá,nước có có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống sinh hoạt của con người. Nước duy trì mọi hoạt động sống cũng như sản xuất. là lá phổi xanh của trái đất, cung cấp oxi cho con người và sinh vật trên trái đất, là nơi cư trú của các loài động vật, nơi bảo tồn nhiền loài gen quý. là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, nhiên liệu cho các ngành sản xuất, góp phần to lớn vào công cuộc đổi mới đất nước là nguồn tài nguyên lớn, điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng, là nơi du lịch nghỉ mát,...
Hiện trạng sử dụng Ô nhiễm đất,xói mòn đất, nhiễm mặn, suy thoái đất, đất bị bỏ hoang, một số nơi đất không thể tái sinh,... ô nhiễm nguồn nước, sử dụng nước lãng phí, thiếu nước ở một số nơi,các khu công ghiệp, nhà máy xả thải ra sông gây ô nhiễm,... rừng đang bị khai thác một cách trầm trọng , rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái, rừng đầu nguồn bị tàn phá,... bị khai thác 1 cách quá mức, khai thác quá mức làm sạt lỡ bờ sông, ô nhiễm môi trường, phá hủy hoàn toàn hệ thực vật,... tài nguyên biển đang được khai thác một cách triệt để về mọi mặt như khai thác khoáng sản, thủy sản, du lịch, giao thông,...
Ý nghĩa của việc sử dụng hợp lí Sử dụng hợp lí tài nguyên đất là làm cho đất không bị thoái hoá.

việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước sẽ làm cho con người trên thế giới có đủ nước để sinh hoạt và hạn chế bị cạn kiệt nước. sử dụng tài nguyên rừng hợp lí sẽ làm giảm nguy cơ xảy ra các biến đổi khí hậu xấu, gìn giữ được các loài gen quý, tạo môi trường sống cho sinh vật,... đảm bảo sự tồn tại lâu dài , bền vững của nền kinh tế đất nước, giảm ô nhiễm môi trường,... đảm bảo sự tồn tại lâu dài của nên kinh tế nước ta
Biện pháp Thực hiện tốt luật đất đai, bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên đất, tránh để đất bị khô hạn, xói mòn, có biện pháp xử lí đối với những vùng đất bị thoái hóa tìm cách xử lí các nhà máy, khu công nghiệp xả thải ra môi trường nước, tuyên truyền về vai trò của nguồn nước và cách khắc phục, xử lí các nguồn nước bị ô nhiễm. trồng rừng, phủ xanh đồi trọc, khai thác rừng hợp lí, vận động đồng bào đinh canh định cư, xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm,... quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, sử dụng một cách hợp lí, cấm khai thác trái phép tài nguyên khoáng sản gây ô nhiễm môi trường,... `khai thác hợp lí và tiết kiệm tài nguyên biển, có biện pháp đúng đắn cho việc khai thác thủy sản và khoáng sản để tránh ô nhiễm môi trường,..
Hình ảnh minh họa Related image Image result for ô nhiễm môi trường nước Image result for hiện trạng sử dụng tài nguyên rừng Image result for hiện trạng sử dụng tài nguyên khoáng sản Image result for ý nghĩa việc sử dụng hợp lí tài nguyên biển

Nội dung/nhóm

Yêu cầu

Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên biển
Vai trò Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá. Đất là nơi ở, nơi sinh sống và tồn tại của con người và các sinh vật khác Nước là một nguồn tài nguyên quí giá,nước có có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống sinh hoạt của con người. Nước duy trì mọi hoạt động sống cũng như sản xuất. là lá phổi xanh của trái đất, cung cấp oxi cho con người và sinh vật trên trái đất, là nơi cư trú của các loài động vật, nơi bảo tồn nhiền loài gen quý. là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, nhiên liệu cho các ngành sản xuất, góp phần to lớn vào công cuộc đổi mới đất nước là nguồn tài nguyên lớn, điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng, là nơi du lịch nghỉ mát,...
Hiện trạng sử dụng Ô nhiễm đất,xói mòn đất, nhiễm mặn, suy thoái đất, đất bị bỏ hoang, một số nơi đất không thể tái sinh,... ô nhiễm nguồn nước, sử dụng nước lãng phí, thiếu nước ở một số nơi,các khu công ghiệp, nhà máy xả thải ra sông gây ô nhiễm,... rừng đang bị khai thác một cách trầm trọng , rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái, rừng đầu nguồn bị tàn phá,... bị khai thác 1 cách quá mức, khai thác quá mức làm sạt lỡ bờ sông, ô nhiễm môi trường, phá hủy hoàn toàn hệ thực vật,... tài nguyên biển đang được khai thác một cách triệt để về mọi mặt như khai thác khoáng sản, thủy sản, du lịch, giao thông,...
Ý nghĩa của việc sử dụng hợp lí Sử dụng hợp lí tài nguyên đất là làm cho đất không bị thoái hoá.
việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước sẽ làm cho con người trên thế giới có đủ nước để sinh hoạt và hạn chế bị cạn kiệt nước. sử dụng tài nguyên rừng hợp lí sẽ làm giảm nguy cơ xảy ra các biến đổi khí hậu xấu, gìn giữ được các loài gen quý, tạo môi trường sống cho sinh vật,... đảm bảo sự tồn tại lâu dài , bền vững của nền kinh tế đất nước, giảm ô nhiễm môi trường,... đảm bảo sự tồn tại lâu dài của nên kinh tế nước ta
Biện pháp Thực hiện tốt luật đất đai, bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên đất, tránh để đất bị khô hạn, xói mòn, có biện pháp xử lí đối với những vùng đất bị thoái hóa tìm cách xử lí các nhà máy, khu công nghiệp xả thải ra môi trường nước, tuyên truyền về vai trò của nguồn nước và cách khắc phục, xử lí các nguồn nước bị ô nhiễm. trồng rừng, phủ xanh đồi trọc, khai thác rừng hợp lí, vận động đồng bào đinh canh định cư, xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm,... quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, sử dụng một cách hợp lí, cấm khai thác trái phép tài nguyên khoáng sản gây ô nhiễm môi trường,... `khai thác hợp lí và tiết kiệm tài nguyên biển, có biện pháp đúng đắn cho việc khai thác thủy sản và khoáng sản để tránh ô nhiễm môi trường,..
Hình ảnh minh họa Related image Image result for ô nhiễm môi trường nước Image result for hiện trạng sử dụng tài nguyên rừng Image result for hiện trạng sử dụng tài nguyên khoáng sản
10 tháng 3 2018

      - Rừng không chỉ cung cấp nhiều loại lâm sản quý hiếm, mà còn giữ vai trò quan trọng như điều hòa khí hậu, góp phần ngăn chặn nạn lũ lụt, xói mòn đất… Rừng là ngôi nhà chung của các loài động vật, vi sinh vật. Sinh vật rừng là nguồn gen quý giá, góp phần rất quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất.

      - Vì vậy cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên rừng, phải kết hợp giữa khai thác hợp lí, có mức độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng.

đây có phải toán đâu

28 tháng 3 2021

 

Tài nguyên đất

Tài nguyên rừng

Vai trò

+ Môi trường để sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.

+ Nơi để xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông.

+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất làm cho đất không bị thoái hóa.

 

+ Cung cấp nhiều loại lâm sản quý như gỗ, củi, thuốc nhuộm, thuốc chữa bệnh, …

+ Có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu.

+ Góp phần ngăn chặn nạn lũ lụt, xói mòn đất, …

+ Ngôi nhà chung của các loài động vật và vi sinh vật.

+ Nguồn gen quý giá góp phần rất quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất.

 

Biện pháp

+ Các hoạt động chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn.

+ Nâng cao độ phì nhiêu của đất.

 

+ Khai thác hợp lí, kết hợp trồng bổ sung.

+ Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.

 

 

17 tháng 4 2017

Bảo vệ rừng và cây xanh trên mặt đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác.

Rừng có vai trò quan trọng trong việc hình thành và bảo vệ đất. Cây rừng hấp thụ các chất khoáng và nước trong đất, nhưng đất rừng không bị nghèo và khô dần. Xác sinh vật rừng sau khi được phân giải sẽ cung cấp một lượng khoáng cho đất.

ơ những vùng có rừng che phủ thì sau những trận mưa lớn, cây rừng đã giữ nưởc mưa làm cho uước ngấm được vào đâ't và lớp thảm mục nhiều hơn, đất không bị khô. Khi chảy trên mặt đâ't, nước luôn va vào gốc cây nên chảv chậm lại. Do vậy, rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất . nhất là xói mòn trên sườn dóc. đồng thời cũng chông được bồi lấp lòng sông, lòng hồ, các công trình thủy lợi, thủy điện.

17 tháng 4 2017

Rừng chứa chất dinh dưỡng, khoáng, mùn, ảnh hưởng độ phì nhiêu của đất, rừng làm tăng khả năng thấm, giữ nước của đất, bảo vệ đất chống xói mòn.
Rừng góp phần giữ ổn định nguồn cấp nước, giảm thiểu nguy cơ hạn hán cũng như lũ lụt; giúp cân bằng dòng chảy cố định cho các hệ sinh thái và các trung tâm đô thị.

Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ởA. Cao...
Đọc tiếp

Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.

Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở

A. Cao Bằng.              B. Lạng Sơn.               C. Tây Nguyên.                     D. Lào Cai.

Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Các đồng bằng.                                 B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Bắc.                                            D. Thềm lục địa.

Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên

A. vô tận.                                                       B có thể tái tạo được.

C. không thể phục hồi.                                  D. không cần sử dụng hợp lý.

Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?

A.    Khai thác và sử dụng hợp lí.

B.    Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.

C.    Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.

D.    Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.

Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:

A. Đồi núi.

B. Đồng bằng.

C. Bán bình nguyên.

D. Đồi trung du.

Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

 A. 55%.               B. 65%.                C. 75%.                    D. 85%.

Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là

A. Hoàng Liên Sơn.   B. Pu Đen Đinh.   C. Pu Sam Sao.   D. Trường Sơn Bắc.

Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là

A. Tây - Đông.    B. Bắc – Nam.   C. Tây Bắc - Đông Nam.    D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?

A. 2.           B. 4.                   C. 6.                     D. 8.

Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở

A. Đông Bắc.            B. Tây Bắc.       C. Bắc Trung Bộ.         D. Tây Nguyên.

Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:

A. Địa hình cacxtơ.                                          B. Địa hình đồng bằng.

C. Địa hình bán bình nguyên.                          D. Địa hình cao nguyên.

Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?

A.    Khai thác khoáng sản.

B.    Chặt phá rừng bừa bãi.

C.    Làm ruộng bậc thang.

D.    Lấn biển.

Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?

A.    Địa hình núi theo hướng cánh cung.

B.    Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.

C.    Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D.    Địa hình đồi núi thấp.

Câu 31. Quốc gia nào ở Đông Nam Á chủ yếu theo đạo Phật?

A.    Phi-lip-pin.

B.    Ma-lai-xi-a.

C.    In-đô-nê-xi-a.

D.    Thái Lan.

Câu 32. Nhận xét nào đúng với đặc điểm dân cư Đông Nam Á?

A.    Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn thế giới.

B.    Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.

C.    Chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.

D.    Dân cư phân bố rất đều giữa các vùng.

Câu 33. Các ngành sản xuất của Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở

A.    miền núi.

B.    nông thôn.

C.    trung du.

D.    đồng bằng, ven biển.

 

Câu 34. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?

A.    1989

B.    1967

C.    1995

D.    1984

Câu 35. Ba nước thuộc tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI là?

A.    Malaixia, Thái Lan, Campuchia

B.    Indonexia, Campuchia, Singapo

C.    Singapo, Malaixia, Brunay

D.    Malaixia, Indonexia, Singapo

Câu 36. Ý nào sau đây không đúng về khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN?

A.    ASEAN trở thành thị trường buôn bán lớn của nước ta.

B.    Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.

C.    Sự bất đồng về ngôn ngữ.

D.    Sự khác biệt về thể chế chính trị.

Câu 37. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?

A.    1967

B.    1997

C.    1995

D.    1984

Câu 38. Quần đảo Trường Sa thuộc

A.   Đà Nẵng.

B.    Ninh Thuận.

C.    Bình Thuận

D.    Khánh Hòa

 Câu 39. Diện tích đất tự nhiên của nước ta là

A.    221.313 km2.

B.    331.212 km2.

C.    313.212 km2.

D.    212.313 km2.

Câu 40. Nhiệt độ trung bình của nước biển tầng mặt là

A.    210C.

B.    230C.

C.    250C.

D.    270C.

Câu 41. Đặc điểm nào sau đây không đúng với biển Đông?

A.    Thông với Thái Bình Dương và Đại Tây Dương qua các eo biển hẹp.

B.    Có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.

C.    Là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.

D.    Diện tích 3447000 km2.

Câu 42. Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng biển nước ta là

A.    sương mù.

B.    bão.

C.    sóng thần.

D.    lũ lụt.

 

 giúp me với !!!!

1
9 tháng 3 2022

Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.

Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở

A. Cao Bằng.              B. Lạng Sơn.               C. Tây Nguyên.                     D. Lào Cai.

Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Các đồng bằng.                                 B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Bắc.                                            D. Thềm lục địa.

Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên

A. vô tận.                                                       B có thể tái tạo được.

C. không thể phục hồi.                                  D. không cần sử dụng hợp lý.

Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?

A.    Khai thác và sử dụng hợp lí.

B.    Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.

C.    Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.

D.    Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.

Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:

A. Đồi núi.

B. Đồng bằng.

C. Bán bình nguyên.

D. Đồi trung du.

Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

 A. 55%.               B. 65%.                C. 75%.                    D. 85%.

Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là

A. Hoàng Liên Sơn.   B. Pu Đen Đinh.   C. Pu Sam Sao.   D. Trường Sơn Bắc.

Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là

A. Tây - Đông.    B. Bắc – Nam.   C. Tây Bắc - Đông Nam.    D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?

A. 2.           B. 4.                   C. 6.                     D. 8.

Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở

A. Đông Bắc.            B. Tây Bắc.       C. Bắc Trung Bộ.         D. Tây Nguyên.

Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:

A. Địa hình cacxtơ.                                          B. Địa hình đồng bằng.

C. Địa hình bán bình nguyên.                          D. Địa hình cao nguyên.

Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?

A.    Khai thác khoáng sản.

B.    Chặt phá rừng bừa bãi.

C.    Làm ruộng bậc thang.

D.    Lấn biển.

Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?

A.    Địa hình núi theo hướng cánh cung.

B.    Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.

C.    Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D.    Địa hình đồi núi thấp.

9 tháng 3 2022

nhất của chị :)))

22 tháng 10 2021

Tài nguyên rừng : rừng thu hẹp ; một số loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng

tài nguyên đất : đất bạc màu ; thiếu đất do tăng dân số nhu cầu nhà ở tăng theo

tài nguyên khoáng sản : khoáng sản cạn kiệt ; thiếu nước sạch 

14 tháng 8 2023

Tham khảo
1.

Hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản

- Nhiều loại tài nguyên khoáng sản nước ta vẫn chưa được thăm dò, đánh giá đầy đủ tiềm năng và giá trị;

- Một số loại tài nguyên chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả, vẫn còn tình trạng khai thác quá mức.

- Công nghệ khai thác một số khoáng sản chưa tiên tiến, gây lãng phí tài nguyên và những hệ quả như xói mòn, trượt đất, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm đất, nước và huỷ hoại môi trường ở những nơi khai thác khoáng sản.
2.

Biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta

- Thực hiện nghiêm Luật Khoáng sản Việt Nam.

- Áp dụng các biện pháp quản lí chặt chẽ việc thăm dò, khai thác khoáng sản; tăng cường trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản.

- Áp dụng các biện pháp công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến khoáng sản; tăng cường nghiên cứu, sử dụng các nguồn vật liệu thay thế, tài nguyên năng lượng tái tạo (năng lượng Mặt Trời; Năng lượng gió,…)

16 tháng 4 2019

   - Tài nguyên khoáng sản

      + Nước ta có hàng nghìn mỏ khoáng sản, phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán. Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không phép gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

      + Các biện pháp bảo vệ: Quản lí chặt chẽ việc khai thác, xử lý những trường hợp vi phạm luật.

   - Tài nguyên du lịch

      + Tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng, phong phú và có giá trị cao, nhưng tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái.

      + Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.

   - Các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác nhưu tài nguyên khí hậu (nhiệt, nắng, gió, không khí,..) tài nguyên biển ở nước ta rất dồi dào, khả năng khai thác rất cao… cũng cần đưuọc khai thác, sử dụng hợp lí và bảo vệ để phát triển bền vững.