K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho 144 ml dd H2SO4 96% (khối lượng riêng là 1,84 g/ml) và hỗn hợp khí A vào bình có dung tích 10 lít (đktc). Biết hỗn hợp khí A gồm không khí và một hidrocacbon X có công thức CnH2n+2 (n∈N*, n≥1), thể tích không khí trong A được lấy với lượng cần thiết vừa đủ để đốt cháy toàn bộ lượng hdrocacbon nới treen; giả thiết rằng thể tích không khí bao gồm 20% O2 và 80% N2. Hỗn hợp hợp khí A được đốt cháy trong bình trên...
Đọc tiếp

Cho 144 ml dd H2SO4 96% (khối lượng riêng là 1,84 g/ml) và hỗn hợp khí A vào bình có dung tích 10 lít (đktc). Biết hỗn hợp khí A gồm không khí và một hidrocacbon X có công thức CnH2n+2 (n∈N*, n≥1), thể tích không khí trong A được lấy với lượng cần thiết vừa đủ để đốt cháy toàn bộ lượng hdrocacbon nới treen; giả thiết rằng thể tích không khí bao gồm 20% O2 và 80% N2. Hỗn hợp hợp khí A được đốt cháy trong bình trên đậy nắp kín. Kết thúc PƯ, làm lạnh để ngưng tụ hơi nước thấy số mol khí giảm 18,18% so với ban đầu.

a. Tìm công thức của hidrocacbon X và viết 1 phản ứng của khí X với khí Clo khi có ánh sáng.

b. Xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí A, của hỗn hợp khí sau PƯ.

c. Tính nồng độ % dd H2So4vaf tỉ lệ số mol H2SO4 : H2O sau khi kết thức thí nghiệm.

0
21 tháng 7 2018

Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :

C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là  CH 4  và  C n H 2 n + 2

Theo đề bài  V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).

Vậy số mol  C 2 H 2  là 0,448/22,4 = 0,02 mol

Gọi số mol của  CH 4  là X. Theo bài => số mol của  C n H 2 n + 2  cũng là x.

Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :

2 C 2 H 2  + 5 O 2  → 4 CO 2  + 2 H 2 O

CH 4  + 2 O 2 →  CO 2  + 2 H 2 O

2 C n H 2 n + 2  + (3n+1) O 2  → 2n CO 2  + 2(n+1) H 2 O

Vậy ta có :  n CO 2  = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2

Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6

1 tháng 12 2017

Tính % thể tích các khí :

% V C 2 H 2  = 0,448/0,896 x 100% = 50%

% V CH 4  = % V C 2 H 6  = 25%

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1
1 tháng 2 2019

Chọn đáp án D

Ta có

Vì khí B có H2 nên trog dung dịch muối sẽ không có ion NO3-

Ta có

=0,02

Vậy trong muối có

=>m=29(g)

21 tháng 3 2017

Đáp án cần chọn là: D

5 tháng 10 2019

Đáp án A

Theo quy tắc đường chéo tính đươc N2O :0,01 mol và NO : 0,03 mol

Đặt nMg =x và nFe3O4= y mol. Số mol NH4NO3 là a mol

Ta có mX = 24x + 232y =9,6

Bảo toàn e : 2x + y = 0,01.8 + 0,03.3 + 8a

nHNO3(dư) =0,04 mol. Bảo toàn N ta có 2x + 3.3y +2a + 0,01.2 + 0,03 + 0,04= 0,6

Giải được x =0,11 ; y =0,03 ; a=0,01

Ta có mmuối=0,11 .148 + 0,03.3.242 + 0,01.80 +0,04.85 =42,26g

31 tháng 1 2021

nhh = 13.44/22.4 = 0.6 (mol) 

nBr2 = 0.2 (mol) 

C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4 

0.1______0.2

nCH4 = 0.6 - 0.1 = 0.5 (mol) 

%CH4 = 0.5/0.6 * 100% = 83.33%

%C2H2 = 16.67%

13.44 (l) => 0.1 (mol) C2H2 

6.72 (l) => x(mol) C2H2 

=> x = 0.05 

m tăng = mC2H2 = 0.05*26= 1.3 (g)

14 tháng 10 2021

PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

               a_______a________a______a                  (mol)

           \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

              b_______\(\dfrac{3}{2}\)b_________\(\dfrac{1}{2}\)b_____\(\dfrac{3}{2}\)b              (mol)

a) Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=8,25\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\end{matrix}\right.\)  \(\Leftrightarrow\) Hệ có nghiệm âm   

*Bạn xem lại đề !!!

20 tháng 2 2019

Đáp án D

nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol

+) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol

Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O

=> nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol

Muối thu được là muối sunfat => có S trog D

Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)

Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+

Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4

=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)

Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-

Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4

=>t + 3x = 2z(2)

Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :

Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O

NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

=> nNaOH = 4x + t = 0,13(3)

+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑

=> mgiảm = mS – mO thêm

=>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y)(4)

Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol

Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S

Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol

nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)

=> nAl2O3 = 0,045 mol

Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al

=> m = 12,84g