Giúp mình với ạ!
Cho 2,24 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,\(n_{FeCl_2}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=0,25.0,5=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Mol: 0,05 0,05 0,1
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0.125}{2}\) ⇒ FeCl2 pứ hết;NaOH dư
PTHH: \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
Mol: 0,1 0,1
⇒ m=mFeO = 0,1.72 = 7,2 (g)
b,\(C_{MNaOHdư}=\dfrac{0,125-0,1}{0,5}=0,05M\)
\(C_{MNaCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
MCl2 + 2NaOH → M(OH)2↓ + 2NaCl
M(OH)2 → MO + H2O
M + CuCl2 → MCl2 + Cu↓
a) \(n_{Al}=\dfrac{32,4}{27}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
_____1,2--->1,8-------->1,2----->1,8
=> mCu = 1,8.64 = 115,2 (g)
b) \(V_{ddCuCl_2}=\dfrac{1,8}{1,5}=1,2\left(l\right)\)
c) \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(m_{CuCl_2}=\dfrac{270\cdot10\%}{100\%}=27g\Rightarrow n_{CuCl_2}=0,2mol\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
0,15 0,2 0,15 0,15
\(a=m_{Cu}=0,15\cdot64=9,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,15\cdot127=19,05g\)
\(m_{ddFeCl_2}=8,4+270-0,15\cdot64=268,8g\)
\(C\%=\dfrac{19,05}{268,8}\cdot100\%=7,09\%\)
Giải thích: Đáp án B
nFe = 0,25 mol
nCuCl2 = 0,3 mol
Theo PTHH thì CuCl2 → rắn Cu thu được 0,25 mol → m = 16g
nCuSO4=CM.V=0,2.0,25=0,05(mol)
nFe=0,04(mol)
PT: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
vậy: 0,04--->0,04------>0,04--->0,04(mol)
Chất rắn là Cu
=> mCu=0,04.64=2,56(g)
c) Vì dung dịch thay đỏi không đáng kể:
=> Vd d sau phản ứng=Vd d CuCl2=0,25lit
dung dịch sau phản ứng gồm CuSO4 dư( 0,01(mol)) và FeSO4(0,04 mol)
CM CuSO4=n/V=0,01/0,25=0,04(M)
CM FeSO4=n/V=0,04/0,25=0,16(M)
a. Pt - Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu
0.04 0.04 0.04
nFe = \(\dfrac{2.24}{56}=0.04mol\)
nCuCl2 = 0.25*0.2 = 0.05 mol
Ta có 0.04 < 0.05
\(\Rightarrow\) CuCl2 dư, Fe hết.
\(\Rightarrow\) Chất rắn còn lại là Cu.
b. mCu = 0.04*64 = 2.56 g
c. Theo câu a, ta có CuCl2 dư.
\(\Rightarrow\) nCuCl2 dư = 0.05 - 0.04 = 0.01 mol.
\(\Rightarrow\) CM CuCl2 = \(\dfrac{0.01}{0.25}=0.04M\)
Ta có nFeCl2 = nFe = 0.04 mol.
\(\Rightarrow\) CM FeCl2 = \(\dfrac{0.04}{0.25}=0.16M\)