Một khoáng vật chứa 31,3% Si, 53,6% O còn lại là Al và Be. Xác định công thức khoáng vật
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi nguyên tố cuối cùng là X.
Đặt công thức phân tử là Nax.Mgy.Oz.Ht.Xu
Ta có x : y : z : t : u = (13,77/23) : (7,18/24) : (57,48/16) : (2,39/1) : (19,18/MX) = 2 : 1 : 12 : 8 : (64/MX)
Vì x, y, z, t, u là những số nguyên nên 64/MX phải là số nguyên.
Phân tích 64 ra thừa số nguyên tố ta có: 64 = 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 nên MX có thể là:
2 với u = 32 (loại)
4 với u = 16 (loại)
8 với u = 8 (loại)
16 với u = 4 --> X là O --> (loại)
32 với u = 2 --> X là S.
64 với u = 1 --> X là Cu.
Vậy, khoáng vật có thể là
Na2MgO12H8S2: Na2SO4.MgSO4.4H2O
Hàm lượng :
%X = 100% - 13.77% - 7.18% - 57.48% - 2.39% = 19.38%
Cân bằng số oxi hóa trong hợp chất:
⇒X = 5.33 y
A=A+1:5,33.A
(Ở đây A có vai trò của y)
Sau đó ấn =...= đến khi A=6
ta được kết quả tích gần bằng 32
Vậy X là S (lưu huỳnh)
và
Na: Mg: O:H:S=2:1:12:8:2
Công thức khoáng:
hay
1)
\(\%Cl = 100\% - \%K - \%Mg - \%O - \%H = 38,38\%\)
Gọi CT đơn giản nhất của khoáng vật : \(K_xMg_yO_zH_tCl_k\)
Ta có :
\(x : y : z : t : k = \dfrac{14,05}{39} : \dfrac{8,65}{24} : \dfrac{34,6}{16} : \dfrac{4.32}{1} : \dfrac{38,38}{35,5} = 1: 1:6:12:3\)
Vậy CT là \(KMgO_6H_{12}Cl_3\)
b) \(KCl.MgCl_2.6H_2O\)(quặng cacnalit)
Gọi nguyên tố khác là: A
Giả sử có 100g khoáng chất
Khi đó:
\(n_K=\dfrac{14,05}{39}=0,36
mol;\\
n_{Mg}=\dfrac{8,65}{24}=0,36
mol;\\
n_O=\dfrac{34,6}{16}=2,16
mol;\\
n_H=4,32
mol\)
và \(m_X=38,38g\)
Áp dụng ĐLBT điện tích:
\(x.n_X=n_K+2n_{Mg}+n_H-2n_O=1,08\) (x là hoá trị của X)
\(\Rightarrow\dfrac{N_X}{x}=35,5\)
Vậy X là Chlorine_KHHH:Cl
% Al và Be còn lại là: 15.1%
Gọi % Be = a
→ %Al = 15.1 - a
Do hóa trị của Al = 3, Be = 2, Si = 4 và O = 2 nên ta có:
15,1−a27.3+a9.2+31.328.4−53.616.2=0
Giải PT cho a = 4.96 và 15.1 - a = 10.14
Đặt CT giả thiết cho là AlxBeySizOt ta có:
x : y : z : t = 14.1027 : 4.969 : 31.328 : 53.616
⇔ 2 : 3 : 6 : 18
Vậy: Công thức khoáng chất là Al2.Be3.Si6.O18 hay Al2O3.3BeO.6SiO2
% Al và Be còn lại: 15.1%
Gọi % Be = a
-> %Al = 15.1 - a
Do hóa trị của Al = 3, Be = 2, Si = 4 và O = 2 nên ta có:
[(15.1 - a) / 27] . 3 + [(a / 9) . 2] + [(31.3 / 28) . 4] -- [(53.6 / 16) . 2] = 0
Giải PT cho a = 4.96 và 15.1 - a = 10.14
Đặt CT giả thiết cho là AlxBeSizOt ta có:
x : y : z : t = (10.14 / 27) : (4.96 / 9) : (31.3 / 28) : (53.6 / 16)
<-> 2 : 3 : 6 : 18
-> Công thức khoáng chất là Al2 Be3 Si6 O18 hay Al2O3. 3BeO. 6SiO2
% Al và Be còn lại là: 15.1%
Gọi % Be = a
\(\rightarrow\) %Al = 15.1 - a
Do hóa trị của Al = 3, Be = 2, Si = 4 và O = 2 nên ta có:
\(\dfrac{15,1-a}{27}.3+\dfrac{a}{9}.2+\dfrac{31.3}{28}.4-\dfrac{53.6}{16}.2=0\)
Giải PT cho a = 4.96 và 15.1 - a = 10.14
Đặt CT giả thiết cho là AlxBeySizOt ta có:
x : y : z : t = \(\dfrac{14.10}{27}:\dfrac{4.96}{9}:\dfrac{31.3}{28}:\dfrac{53.6}{16}\)
\(\Leftrightarrow\)2 : 3 : 6 : 18
-> Công thức khoáng chất là Al2Be3Si6O18 hay Al2O3.3BeO.6SiO2