K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2017

* Qui ước gene: A - vàng > a - xanh

a.

* Sơ đồ lai:

Cây hạt vàng dị hợp tử có kiểu gene là Aa

P tự thụ: Aa (vàng) x Aa (vàng)

→ F₁: 1AA : 2Aa : 1aa (3 vàng : 1 xanh)

Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F₁:

Số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F₁: gồm hai loại kiểu hình là hạt vàng và hạt xanh trong đó hạt vàng chiếm 3/4 và hạt xanh chiếm 1/4

* Tính trạng màu sắc của hạt lai F₁ được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ P (hiển nhiên vì hạt lai F₁ được chứa trong các quả đậu mọc trên cây thế hệ P)

22 tháng 9 2017

a) -*Sơ đồ lai:

P: Aa × Aa

F1:-TLKG:1/4AA:2/4Aa:1/4aa

-TLKH: 3/4 hạt vàng :1/4 hạt xanh.

Tính toán trạng màu sắc của hạt lai F1được biểu hiện ở cây thuộc thế hệ P.

b) - Thực hiện phép lai phân tích để xác định kiểu gen của cây hạt vàng là đồng hợp hay dị hợp tử :

+Nếu kết quả lai đồng loạt 1 kiểu hình thì cây hạt vàng có kiểu gen thuần chủng ( đồng hợp trội).

+Nếu kết quả con lai phân tính, thì cây hạt vàng có kiểu gen không thuần chủng (dị hợp tử).

9 tháng 6 2019

Đáp án : B

Gọi tần số cây Aa ở P là n thì tần số cây AA là 1 – n

Có : tần số cây hạt xanh F1 là : n 4  = 3 20  => n=60%

à P có tỷ lệ : 0,4 AA ; 0,6 Aa

0,4 AA tự thụ phấn cho 0,4 AA

0,6 Aa tự thụ phấn cho 0,15 AA: 0,3 Aa : 0,15 aa

à Tỷ lệ kiểu gen ở F1 là : 0,55 AA : 0,3 Aa : 0,15 aa

à Tần số alen : 0,7 A : 0,3 a

à F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 là : (0,7 A : 0,3 a) x (0,7 A : 0,3 a)

à Tỷ lệ kiểu hình F2 : 91% hạt vàng : 9% hạt xanh

26 tháng 4 2019

Đáp án C

Hạt trên cây F2 là thế hệ F3

Loại cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh là cây có kiểu gen dị hợp Aa.

P: AA ´ aa; F1: Aa

Từ F1 đến F3 đã trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn do đó tỉ lệ cây vừa có hạt màu xanh vừa có hạt màu vàng ở F3 là (1/2)2 ´ 100% = 25%.

5 tháng 3 2018

Đáp án D

Gen là gen đa hiệu:

P : AA × aa → F1 : Aa → F2 : 1AA :2Aa :1aa tự thụ phấn , tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 : 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh

23 tháng 6 2019

Đáp án D

Gen là gen đa hiệu:

P : AA × aa → F1 : Aa → F2 : 1AA :2Aa :1aa tự thụ phấn , tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 : 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  quy định hạt xanh; alen  B  quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm:...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  quy định hạt xanh; alen  B  quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm: 25 cây hạt vàng, trơn : 5 cây hạt xanh, trơn : 5 cây hạt vàng, nhăn : 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Ở F2, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4/9.

II. Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng, trơn.

IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 25/81.

A. 4                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 1

1
16 tháng 8 2019

Chọn C.

Giải chi tiết:

P: AABB × aabb → F1:AaBb

F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.

II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.

Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5

IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).

→ Tỷ lệ đồng hợp là:  2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81

7 tháng 5 2019

Đáp án: D

F1 đồng loạt cao vàng nên cao vàng là trội so với thấp trắng

A – cao   a – thấp,   B – vàng    b – trắng

Xét tỉ lệ kiểu hình :

Cao : thấp = 3 cao : 1 thấp => Aa x Aa

Vàng : trắng = 3 vàng : 1 trắng => Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài khác 9 : 3 : 3 : 1

=> hai gen cùng nằm trên 1 NST

F1 chỉ có dị hợp 2 cặp gen( Aa, Bb ) hoán vị chỉ xảy ra ở 1 bên

Xuất hiện cây thấp trắng a b a b  nên nhận ab từ cây cái không xảy ra hoán vị, do đó kiểu gen F1 là  A B a b

Tần số giao tử ab ở cây đực là:

17,5% : 0,5 = 35%

Vậy tần số giao tử ở cây đực:

AB = ab = 35% ,  Ab = aB = 15%

Nếu cho cây F1 thụ phấn với cây thấp trắng thì kết quả giống với phép lai phân tích (tỷ lệ kiểu hình bằng tỷ lệ giao tử của cây F1)

a b a b x  A B a b  

Cây cao vàng :  A B a b = AB = 0,35

Do đó tỷ lệ cao vàng đời con là 35%

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.              F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.

II.            Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.

III.          Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.

IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1