Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Quy ước A vàng a xanh
Xét F2 xuất hiện hạt xanh aa=> cả bố mẹ cho a
=> KG của F1 hạt vàng là Aa
=> P AA(vàng)><Aa(vàng)
b) Tỉ lệ phân ly của hạt cây P 1AA 1Aa 100% vàng
F1 (1AA 1Aa)><(1AA 1Aa)
=> 9/16AA 3/8Aa 1/16aa
link đây http://dethi.violet.vn/present/showprint/entry_id/11434721
* Qui ước gene: A - vàng > a - xanh
a.
* Sơ đồ lai:
Cây hạt vàng dị hợp tử có kiểu gene là Aa
P tự thụ: Aa (vàng) x Aa (vàng)
→ F₁: 1AA : 2Aa : 1aa (3 vàng : 1 xanh)
Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F₁:
Số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F₁: gồm hai loại kiểu hình là hạt vàng và hạt xanh trong đó hạt vàng chiếm 3/4 và hạt xanh chiếm 1/4
* Tính trạng màu sắc của hạt lai F₁ được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ P (hiển nhiên vì hạt lai F₁ được chứa trong các quả đậu mọc trên cây thế hệ P)
a) -*Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
F1:-TLKG:1/4AA:2/4Aa:1/4aa
-TLKH: 3/4 hạt vàng :1/4 hạt xanh.
Tính toán trạng màu sắc của hạt lai F1được biểu hiện ở cây thuộc thế hệ P.
b) - Thực hiện phép lai phân tích để xác định kiểu gen của cây hạt vàng là đồng hợp hay dị hợp tử :
+Nếu kết quả lai đồng loạt 1 kiểu hình thì cây hạt vàng có kiểu gen thuần chủng ( đồng hợp trội).
+Nếu kết quả con lai phân tính, thì cây hạt vàng có kiểu gen không thuần chủng (dị hợp tử).
P : Aa x aa
-> F1 : 1/2 Aa : 1/2 aa
F1 tự thụ phấn :
P1 : 1/2 ( Aa x Aa ) -> 1/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa
P2 : 1/2 ( aa x aa ) -> 1/2 aa
Cộng P1 và P2 của phép lai F1 ta được :
TLKG : 1/8 AA : 2/8 Aa : 5/8 aa
TLKH : 3 hạt vàng : 5 hạt xanh.
Vì cho lai hạt xanh x hạt vàng thu dc toàn hạt vàng
=>. hạt vàng THT so với hạt xanh
quy ước gen;A hạt vàng a hạt xanh
kiểu gen: AA hạt vàng aa hạt xanh
P: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)
GP A a
F1 Aa( 100% hạt vàng)
F1xF1 Aa( hạt vàng) x Aa( hạt vàng)
GF1 A,a A,a
F2; 1AA:1Aa:1aa
kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh