Giải toán theo cách casio
1) Tìm \(\overline{ab}\)biết 2\(\overline{ab}\)+1 và 3\(\overline{ab}\)+1 là số chính phương
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ab - ba = 10a + b - (10b +a) = 9a - 9 b = 9(a - b)= 32 (a - b)
Để ab - ba là số chính phương thì a - b là số chính phương mà a; b là các chữ số
nên a - b chỉ có thể = 1; 4; 9
+) a - b = 1 ; ab nguyên tố => ab = 43
+) a - b = 4 => ab= 73 thỏa mãn
+) a- b = 9 => ab = 90 loại
Vậy ab = 43 hoặc 73
Ta có : 2 . ( a + b ) = ab
=> 2 . a + 2 . b = 10 . a + b
=> 10 . a - 2 . a = 2 . b - b
=> 8 . a = b
Vì a , b\(\in\)N ; a , b là chữ số và a\(\ne\)0
+) Nếu a = 1 => b = 8 . a = 8 . 1 = 8
=> ab = 18
Mà ab - 14 = 18 - 14 = 4 = 22 hoặc ( - 2 )2 => ab = 18 ( chọn )
+) Nếu a = 2 => b = 8 . a = 8 . 2 = 16 ( loại vì b là chữ số )
Vậy ab = 18
Mk chỉ bt lm` nz thôy ! Sai thì bỏ qa nha =))
Goodluck ...
Ta có : \(\overline{ab}-\overline{ba}=\) (10a +b) \(-\) (10b +a) \(=\) 10a + b \(-\) 10b \(-\) a \(=\) 9a \(-\) 9b
\(=\) 9(a\(-\)b) \(=\) 32(a\(-\)b)
=> a, b ∉ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} => 1 ≤ a- b ≤ 8
Để \(\overline{ab}-\)\(\overline{ba}\) là số chính phương thì a – b = 1; 4
+) a – b = 1 (mà a > b) ta có các số \(\overline{ab}\) là : 98 ; 87 ; 76; 65; 54 ; 43; 32; 21
Vì \(\overline{ab}\) là số nguyên tố nên chỉ có số 43 thoả mãn
+) a – b = 4 (mà a > b) ta có các số \(\overline{ab}\) là : 95 ; 84 ; 73; 62; 51
Vì \(\overline{ab}\) là số nguyên tố nên chỉ có số 73 thoả mãn
Vậy có hai số thoả mãn điều kiện bài toán là 43 và 73
\(\overline{ab}\cdot1,01=\overline{2b,a3}\)
=>1,01(10a+b)=20+b+0,1a+0,03
=>10,1a+1,01b-20,03-b-0,1a=0
=>10a+0,01b-20,03=0
=>10a+0,01b=20,03
=>a=2 và b=3
Vậy: Số cần tìm là 23
1) Ta có : \(S=\overline{abc}+\overline{bca}+\overline{cab}=111a+111b+111c=111\left(a+b+c\right)=3.37.\left(a+b+c\right)\)
Giải sử S là số chính phương
=> 3(a + b + c ) \(⋮\) 37
Vì 0 < (a + b + c ) \(\le27\)
=> Điều trên là vô lý
Vậy S không là số chính phương
2/ Gọi số đó là abc
Có: \(\overline{abc}-\overline{cba}=\left(100a+10b+c\right)-\left(100c+10b+a\right)\)
\(=100a+10b+c-100c-10b-a=99a-99c=99\left(a-c\right)\)
Sau đó phân tích 99 ra thành các tích của các số và tìm \(a-c\) sao cho \(99\left(a-c\right)\)là một số chính phương (\(a;c\in N\)và \(a-c\le9\)
ta có :ab/5 dư 1 => b=1 hoặc 6
Trường hợp 1 :a1-1a=3* => a=5 ;*=6 (thỏa mãn)
Trường hợp 2 :a6-6a=3* ta thấy không có số a nào thỏa mãn
Vậy ab=51 ;*=6