K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2017

*Quy ước gen:

B quy định lông đen

b quy định lông trắng

D quy định cánh dài

d quy định cánh ngắn

a) -Bố lông đen, cánh dài có kiểu gen:BBDd hoặc BBDD.

-Mẹ lông xám, cánh ngắn có kiểu gen: Bbdd

*TH1:Sơ đồ lai:

P:BBDD × Bbdd

F1:1BBDd:1BbDd

*TH2:Sơ đồ lai:

P: BBDd × Bbdd

F1:_________

b) -Bố lông xám, cánh ngắn có kiểu gen:Bbdd

-Mẹ lông trắng, cánh ngắn có kiểu gen:bbdd

Sơ đồ lai:

P:Bbdd×bbdd

F1:1Bbdd:1bbdd.

Cậu nên cẩn thận trong việc ghi đề đăng lên nhá!

"Học tốt!..! ''

18 tháng 9 2017

Quy ước: KG AA - lông đen, KG Aa - lông xám. KG aa - lông trắng.

Gen B - cánh dài. gen b - cánh ngắn.

=> đực lông đen, cánh dài có KG AABB hoặc AABb. Cá thể lông xám, cánh ngắn có KG Aabb.

Cá thể lông trắng, cánh ngắn có KG aabb.

a. - P: AABB x Aabb

GP: AB ............................................Ab; ab

F1: 1AABb : 1AaBb (1 lông đen, dài: 1 lông xám, dài).

- P: AABb x Aabb

GP: AB; Ab .................................Ab; ab

F1: 1AABb : 1AaBb: 1AAbb : 1Aabb (1 lông đen, dài: 1 lông xám, dài: 1 lông đen, ngắn: 1 lông xám, ngắn).

b. P: Aabb x aabb

GP: Ab; ab .....................................ab

F1: 1Aabb : 1aabb (1 lông xám, ngắn: 1 lông trắng, ngắn).

1 tháng 7 2021

THAM KHẢO

 

Đáp án:

* Quy ước:

A - Mắt đỏ                                              B - Cánh dài

Aa - Mắt vàng                                          b - Cánh ngắn

a - Mắt trắng

a.

- Cá thể mắt đỏ cánh dài thuần chủng có kiểu gen AABB

- Cá thể mắt trắng cánh ngắn có kiểu gen aabb

* Sơ đồ lai:

P:                             AABB                                              ×                                     aabb

GPGP:                            AB                                                                                        ab

F1:                                                                                AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cá thể mắt vàng cánh dài

* F1 tạp giao:

F1 × F1:           AaBb                                            ×                                     AaBb

GF1GF1:          AB; Ab; aB; ab                                                                       AB; Ab; aB; ab

F2:           1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb         

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3AAB_ : 6AaB_ : 1AAbb : 2Aabb : 3aaB_ : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cá thể mắt đỏ cánh dài : 6 Cá thể mắt vàng cánh dài : 1 Cá thể mắt đỏ cánh ngắn : 2 Cá thể mắt vàng cánh ngắn : 3 Cá thể mắt trắng cánh dài : 1 Cá thể mắt trắng cánh ngắn

24 tháng 9 2021

Quy ước gen: A lông đen.            a lông nâu

                       B đuôi ngắn.          b đuôi dài

a) P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản -> kiểu gen P: AABB.  x.  aabb hoặc. AAbb x aaBB

TH1: P(t/c). AABB( đen,ngắn). x. aabb( nâu,dài)

      Gp.       AB.                           ab

       F1:       AaBb(100% đen,ngắn)

TH2: P(t/c).   AAbb( đen,dài).  x.   aaBB( nâu,ngắn)

     Gp.           Ab.                          aB

     F1.           AaBb(100% đen,ngắn)

F1xF1:     AaBb( đen,ngắn).  x.    AaBb( đen,ngắn)

GF1.     AB,Ab,aB,ab.                AB,Ab,aB,ab

F2:

undefined

kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn:3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài 

b) F1 lai phân tích:

F1.     AaBb(đen,ngắn).     x.     aabb( nâu,dài)

GF1.     AB,Ab,aB,ab.               ab

F2:       1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1 đen,ngắn:1 đen,dài:1 nâu,ngắn:1 nâu dài

25 tháng 9 2021

Quy ước gen: A lông đen              a lông nâu

                      B đuôi ngắn.             b đuôi dài

a) kiểu gen P thuần chủng: AABB x aabb

                                            AAbb. x.  aaBB

TH1: P (t/c). AABB( đen,ngắn).   x.   aabb( nâu,dài)

    Gp.      AB.                                     ab

     F1.       AaBb(100% đen,ngắn)

    F1xF1.   AaBb(đen,ngắn).     x.     AaBb( đen,ngắn)

      GF1.   AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

      F2:

undefined

kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn: 3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài

TH2:  P.   AAbb( đen,dài).    x.    aaBB( nâu,ngắn)

      Gp.      Ab.                              aB

      F1.          AaBb(100% đen,ngắn)

F1xF1.   AaBb(đen,ngắn).     x.     AaBb( đen,ngắn)

GF1.   AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

 F2:

undefined

kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn: 3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài

b) F1 lai phân tích:

F1.     AaBb(đen,ngắn).      x.     aabb( nâu,dài)

GF1.    AB,Ab,aB,ab                     ab

F2:       1AaBb:1AAbb:1aaBb:1aabb

kiểu gen:1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1 đen, ngắn:1 đen,dài:1 nâu,ngắn:1 nâu,dài

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 99 xám : 1 trắng. 

B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông đen thuần chủng chiếm  100 289

C. Tổng số con lông đen dị hợp và lông xám dị hợp của quần thể chiếm 0,62.

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp và số con lông trắng của quần thể chiếm 0,34.

1
4 tháng 6 2018

Đáp án: A

A đen >> a xám >> a1 trắng

Quần thể cân bằng : 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng

Tần số alen a1 qui định lông trắng là  0 , 25 = 0 , 5  

Tần số alen a qui định lông xám là x

Tỉ lệ kiểu hình lông xám là x2 + 2.0,5.x = 0,24

Giải ra, tìm được x = 0,2

Vậy tần số alen a là 0,2

Tần số alen A là 1 – 0,5 – 0,2 = 0,3

A, lông xám của quần thể: 0,04aa : 0,2aa1 <=> 1 6 aa :  5 6 aa1

Lông xám ngẫu phối

Đời con : trắng = 5 12 5 12 25 144

KH: 119 xám : 25 trắng

A sai

B, lông đen của quần thể: 0,09AA : 0,12Aa : 0,3Aa1 

<=>  9 51 AA :  12 51 Aa :  30 51 Aa1

Lông đen ngẫu phối

Lông đen thuần chủng đời con =  30 51 30 51 100 289  

B đúng

C, tổng lông đen dị hợp + lông xám dị hợp của quần thể là 0,12 + 0,3 + 0,2 = 0,62

C đúng

D, tổng đen đồng hợp + trắng quần thể bằng 0,09 + 0,25 = 0,34

D đúng

Vậy phương án sai là A

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1%...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

1
27 tháng 8 2018

Đáp án A

A1: lông đen > A2: lông xám > A3: lông trắng

75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng

à 75% A1_: 24% A2_ : 1% A3A3

à A3 = 0 , 01 = 0 , 1

Gọi tỉ lệ alen A2 là y (y>0), quần thể đang cân bằng à y2+2y*0,1 = 0,24

à y = 0,4 = A2 à A1 = 0,5

A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. à đúng, A2A2 =  0 , 4 x 0 , 4 0 , 24 = 2 3

A2A3 = 1 3  à thu được giao tử A3 = 1 6 à A3A3 1 36 ; A2_ =  35 36

B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. à sai, các con lông đen có tỉ lệ

 

à tạo giao tử A2= 8 30 à lông xám thuần chủng A2A2 ≈ 7,1%

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%. à sai, lông đen dị hợp tử = 2 x 0,1 x 0,5 + 2 x 0,4 x 0,5 = 0,5

Lông trắng = 1%

à Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm = 51%

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. à sai, số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm

= 0 , 5 x 0 , 5 0 , 75 = 1 3  

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1%...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

C. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

D. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.

1
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1%...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16/225

B. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 11 con lông xám : 1 con lông trắng

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 12/25 

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 1/4 

1
10 tháng 10 2019

Chọn A

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1%...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16/225

B. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 11 con lông xám : 1 con lông trắng.

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 12/25

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 1/4

1
24 tháng 5 2017

Đáp án A

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%

B. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%

C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%

D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng

1
12 tháng 3 2019

Đáp án D

Quy ước:  a 1 : Đ e n a 2 : X á m a 3 : T r ắ n g → a 1 = 0 , 5 a 2 = 0 , 4 a 3 = 0 , 1

+ Đen  a 1 a 1 = 0 , 25 a 1 a 2 = 0 , 4 a 1 a 3 = 0 , 1 → a 1 a 1 = 5 15 : a 1 a 2 = 8 15 : a 1 a 3 = 2 15   a 1 = 10 15 ;   a 2 = 4 15 ; a 3 = 1 15

→ xám thuần chủng =  4 15 2 ≈ 7 , 11 %  A sai

+) B = 0,4+0,1+0,01=51% → sai

+) C =  0 , 4 × 0 , 1 × 2 0 , 4 × 0 , 1 × 2 + 0 , 4 2 = 1 3  → sai

+) Xám  a 2 a 2 = 0 , 16 a 2 a 3 = 0 , 08 → 2 3 a 2 a 2 : 1 3 a 2 a 3 a 2 = 5 6 a 3 = 1 6 → 35 xám : 1 trắng → D : Đúng