ở 1 loài côn trung, 2 cặp gen quy định màu lông và màu cánh di truyền độc lập với nhau và nằm NST. Tính trạng lông đen là troọi không hoàn toàn lông không hoàn toàn so với lông trắng. Lập xám là tính trạng trung gian. Tính trạng cánh dài là trội so với cánh dài. Lập sơ đồ lai của P để xác định F1 trong các trường hợp sau
.a, bố lông đen, cánh dài x mẹ lông xám cánh ngắn
.b, Bố lông xám cánh ngắn x mẹ lông trắng cánh ngắn
*Quy ước gen:
B quy định lông đen
b quy định lông trắng
D quy định cánh dài
d quy định cánh ngắn
a) -Bố lông đen, cánh dài có kiểu gen:BBDd hoặc BBDD.
-Mẹ lông xám, cánh ngắn có kiểu gen: Bbdd
*TH1:Sơ đồ lai:
P:BBDD × Bbdd
F1:1BBDd:1BbDd
*TH2:Sơ đồ lai:
P: BBDd × Bbdd
F1:_________
b) -Bố lông xám, cánh ngắn có kiểu gen:Bbdd
-Mẹ lông trắng, cánh ngắn có kiểu gen:bbdd
Sơ đồ lai:
P:Bbdd×bbdd
F1:1Bbdd:1bbdd.
Cậu nên cẩn thận trong việc ghi đề đăng lên nhá!
"Học tốt!..! ''
Quy ước: KG AA - lông đen, KG Aa - lông xám. KG aa - lông trắng.
Gen B - cánh dài. gen b - cánh ngắn.
=> đực lông đen, cánh dài có KG AABB hoặc AABb. Cá thể lông xám, cánh ngắn có KG Aabb.
Cá thể lông trắng, cánh ngắn có KG aabb.
a. - P: AABB x Aabb
GP: AB ............................................Ab; ab
F1: 1AABb : 1AaBb (1 lông đen, dài: 1 lông xám, dài).
- P: AABb x Aabb
GP: AB; Ab .................................Ab; ab
F1: 1AABb : 1AaBb: 1AAbb : 1Aabb (1 lông đen, dài: 1 lông xám, dài: 1 lông đen, ngắn: 1 lông xám, ngắn).
b. P: Aabb x aabb
GP: Ab; ab .....................................ab
F1: 1Aabb : 1aabb (1 lông xám, ngắn: 1 lông trắng, ngắn).