chinese is a language..........
A to learn B to be leatnt C to be learning D to learning
Sau khi trả lời hãy giải thk vì s chọn câu đấy
helpppppp me
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.
LEARNING A SECOND LANGUAGE
Some people learn a second language (1)_____. Other people have trouble learning a new language . How can you have (2)_____learn a new language , such as English ? There are several ways to make learning English a little (3)_____and more interesting .
The first step is to feel positive about learning English . If you believe that you can learn,you will learn .(4)____patient.You do not to have to understand(5)____all at once . It `s natural to make mistakes when you learn something new . We can learn from our mistakes .
The second step is to practice your English. For example , write in a journal, or diary ,every day. You will get used to (6)_____in English , and you will feel comfortable expressing your ideas in English . After several weeks, you will see that your writing is improving .(7)_____,you much speak English every day. You can practice with your classmates (8)_____class.
The third step is to keep a record of your language learning . You can write this in your journal . After (9)_____class , think about what you did . Did you answer a question(10)_____? Did you understand something the teacher explained?Perhaps the lesson was difficult , but you tried to understand it .
It is important to practice every day and make a record of your achievements .
1. A. ease B. easy C. easily D. all a, b, c.
2. A. itself B. yourself C. himself D. herself
3. A. ease B. easy C. easily D. easier
4. A. Be B. Being C. To be D. Been
5. A. anything B. nothing C. everything D. something
6. A. write B. writing C. to write D. written
7. A. In addition B. Addition C. Additional D. By addition
8. A. of side B. outside C. beside D. byside
9. A. some B. each C. all D. few
10. A. correct B. correction C. correctly D. corrective
. My father usually helps me (learns/ learning/ to learning/ to learn) English.
To learn
2. This student expected (be/ being/ to be/ will be) the first winner of the Grand Prix.
To be
3. I told her (don’t worry/ not to worry/ no worry/ not worry) about her wedding; everything will straighten out.
Not to worry
4. May I suggest you let (Mary doing so/ Marry do so/ Mary does so/ Mary to do so).
Mary do so
5. The doctor advised (me not staying up/ me not stay up/ me not to stay up/ me to not stay up) late.
Mẹ not to stay up
6. The school superintendent told me (hurrying up/ to hurry up/ hurry up/ hurried up).
To hurry up
7. Mr. Brown told the schoolgirls (don’t eat/ not to eat/ eat not/ not eat) in class.
Not to eat
8. I have heard Dang Thai Son (played/ plays/ play/ to play) the piano.
Play
9. The young teachers wanted a Foreign Language Teaching workshop (to be holding/ should hold/ to be held/ to hold) in Ho Chi Minh City.
To be held
10. Try (not to make/ not make/ to make not/ make not) so many mistakes.
Not to make
11. Let me (to hear/ hear/ hearing/ heard) from you soon.
Hear
12. John is too stupid (to understand/ understand/ understanding/ to understanding) this.
To understand
13. John wanted me (to be helping/ to help/ help/ helping) him.
To help
14. I want (to leave/ leaving/ me leave/ me leaving) early tomorrow morning.
To leave
15. I don’t mind (walking/ walk/ to walk/ to walking) to school every day.
Walking
16. (Don’t talk/ Not talk/ Talking/ To talk) in class, please!
Don't talk
17. What about (going/ go/ to go/ to going) out for dinner tonight?
Going
18. Lan spent 2 hours (watch/ watching/ to watch/ watched) “Romeo and Juliet” yesterday?
Watching
19. Why don’t we (have/ having/ to have/ to having) a talk about saving the environment?
Have
20. You had better (not go/ not to go/ go not/ not going) out now because it’s raining heavily.
Not go
Đáp án B
Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều gì từ bài viết về quá trình học tập?
A. Khi con người già đi thì việc học trở nên đỡ khó khăn và phức tạp hơn.
B. Việc học diễn ra thường xuyên hơn ở cuộc sống bên ngoài hơn là ở trường lớp.
C. Học ở trường hiệu quả hơn học ở ngoài cuộc sống.
D. Việc học nắm vai trò chủ chốt trong việc cải thiện động lực học tập ở trường.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives” và trong đoạn 2, trong khi cả đoạn nói về những hình thức học ngoài xã hội thì việc học ở trường chỉ được nhắc về học chữ, học tính. Như vậy có thể suy ra học chủ yếu diễn ra ngoài đời, không chỉ trong trường lớp.
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ bài viết về quá trình học tập?
A. Khi con người già đi thì việc học trở nên đỡ khó khăn và phức tạp hơn
B. Việc học diễm ra thường xuyên ở cuộc sống bên ngoài hơn là ở trường lớp
C. Việc học nắm vai trò chủ chốt trong việc cải thiện động lực học tập ở trường
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.” Và trong đoạn 2, trong khi cả đoạn nói về những hình thức học ngoài xã hội thì việc học ở trường chỉ được nhắc về học chữ, học tính. Như vậy có thể suy ra học chủ yếu diễn ra ngoài đời, không chỉ trong trường lớp
Đáp án D
Giải thích: Toàn bộ đoạn 2 của bài đọc nói về quá trình học tập của con người. Trong trường học, học sinh chỉ học những môn lý thuyết và thời gian này chỉ kéo dài khoảng 10 – 20 năm. Nhưng từ trước khi vào trường học, con người đã phải học những kỹ năng sinh tồn cơ bản, sau khi ra trường vẫn phải học các kỹ năng sống đến cuối cuộc đời. Do đó phần lớn thời gian là con người học ngoài cuộc sống thực.
Phương án D. It takes place more frequently in real life than in academic institutions = Nó diễn ra thường xuyên trong cuộc sống thực hơn là những học viện hàn lâm, là phương án chính xác nhất.
A. It is more interesting and effective in school than that in life. = Nó thú vị và hiệu quả ở trong trường hơn là trong cuộc sống.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. It becomes less challenging and complicated when people grow older. = Nó trở nên ít thách thức và phức tạp khi con người già hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school. = Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện động lực của học sinh trong trường.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án : B
Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 1: “It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.”: (Mọi người thường nghĩ rằng học tập diễn ra ở trường học, nhưng nhiều quá trình học tập của con người diễn ra ở ngoài lớp học = It takes place more frequently in real life than in academic institutions. (Học tập diễn ra thường xuyên ở thực tế hơn là ở các trường học)
Đáp án C
Đoạn 2 đề cập tới các kĩ năng và kiến thức con người học trong đời trước khi đến trường (before they enter school), khi đến trường (When they enter school), và sau khi rời trường học (After they finish school). Trong đó kiến thức thu được khi đến trường chỉ được tóm lược trong 1 câu (When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics), còn lại là các kiến thức học từ ngoài đời sống -> quá trình học tập thường xuyên xảy ra trong đời thực hơn là trong những cơ sở học tập như trường học
B. To be learnt(bị động)