Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thông tin: When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics.
Dịch nghĩa: Khi chúng vào trường học, trẻ con học những môn học lý thuyết cơ bản như đọc, viết và toán học.
Đây là những môn thường được dạy trong nhà trường, không hay được dạy bên ngoài lớp học. Do đó, phương án A. Literacy and calculation = đọc viết chữ và tính toán, là phương án chính xác nhất.
B. Interpersonal communication = giao tiếp giữa các cá nhân
They also continue to learn a great deal outside the classroom … They learn social skills for interacting with other children. = Chúng cũng tiếp tục học được rất nhiều ngoài lớp học … Chúng học các kĩ năng xã hội để tương tác với những đứa trẻ khác.
Kĩ năng để tương tác với những đứa trẻ khác chính là sự giao tiếp giữa các cá nhân. Đó là điều được dạy ngoài lớp học chứ không phải trong lớp học. Do đó phương án B sai.
C. Life skills = kỹ năng sống
They also continue to learn a great deal outside the classroom … After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job. = Chúng cũng tiếp tục học được rất nhiều ngoài lớp học … Sau khi ra trường, người ta phải học để thích nghi với rất nhiều biến cố lớn ảnh hưởng đến cuộc sống, như kết hôn, nuôi con, và tìm và giữ việc làm.
Việc thích nghi với rất nhiều biến cố lớn ảnh hưởng đến cuộc sống chính là các kỹ năng sống. Đó là điều được dạy ngoài lớp học chứ không phải trong lớp học. Do đó phương án C sai.
D. Right from wrong = phân biệt đúng sai
They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. = Chúng cũng tiếp tục học được rất nhiều ngoài lớp học … Chúng học những hành vi nào là dễ dược khen thưởng và những hành vi nào là dễ bị trách phạt.
Việc phân biệt những hành vi nào là dễ dược khen thưởng và những hành vi nào là dễ bị trách phạt chính là phân biệt đúng sai. Đó là điều được dạy ngoài lớp học chứ không phải trong lớp học. Do đó phương án B sai.
Đáp án A
Theo bài văn, điều gì trẻ em không được dạy khi ở ngoài lớp học?
A. học chữ và tính toán
B. kĩ năng sống
C. giao tiếp với mọi người
D. đúng và sai
Giải thích: Trong cả đoạn 2, tác giả nói về những điều mà trẻ học được bên ngoài lớp học. Và có một câu nói về trong lớp là “When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics.” Reading/Writing chính là Literacy và Mathematics chính là Calculation
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ bài viết về quá trình học tập?
A. Khi con người già đi thì việc học trở nên đỡ khó khăn và phức tạp hơn
B. Việc học diễm ra thường xuyên ở cuộc sống bên ngoài hơn là ở trường lớp
C. Việc học nắm vai trò chủ chốt trong việc cải thiện động lực học tập ở trường
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.” Và trong đoạn 2, trong khi cả đoạn nói về những hình thức học ngoài xã hội thì việc học ở trường chỉ được nhắc về học chữ, học tính. Như vậy có thể suy ra học chủ yếu diễn ra ngoài đời, không chỉ trong trường lớp
Đáp án C
Thông tin: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors.
Dịch nghĩa: Học có nghĩa là thu nhận kiến thức hay phát triển khả năng để thực hiện những hành vi mới.
Đây là một định nghĩa chung về việc học, do đó việc học nhìn chung được tạo thành bởi việc thu nhận kiến thức và phát triển khả năng. Phương án C. Knowledge acquisition and ability development = sự thu nhận kiến thức và phát triển khả năng, là phương án chính xác nhất.
A. Acquisition of academic knowledge = Sự thu nhận kiến thức hàn lâm
Trong bài đọc không nói rõ là khiến thức hàn lâm, và phương án A bị thiếu sự phát triển khả năng.
B. Acquisition of social and behavioral skills = Sự thu nhận cấc kĩ năng xã hội và hành vi.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Knowledge acquisition outside the classroom = Sự thu nhận kiến thức bên ngoài lớp học.
Đây chỉ là một phần của sự thu nhận kiến thức, không phải nghĩa của từ học một cách chung nhất
Đáp án B
Theo bài viết, việc học bao gồm những gì theo nghĩa rộng?
A. Tiếp thu kiến thức ở ngoài lớp học
B. Tiếp thu kiến thức và phát triển khả năng
C. Tiếp thu kiến thức học thuật
D. Tiếp thu kĩ năng xã hội và kĩ năng ứng xử
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors”. Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới
DỊCH NGHĨA
Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới. Người ta thường nghĩ rằng việc học xảy ra trong trường lớp, nhưng rất nhiều quá trình học tập của con người diễn ra bên ngoài lớp học, và người ta tiếp tục học hỏi trong suốt cuộc đời của họ.
Ngay cả trước khi đến trường, trẻ em đã học cách đi, cách nói, và cách sử dụng tay để thao tác với đồ chơi, thực phẩm và các đối tượng khác. Chúng sử dụng tất cả các giác quan của mình để học về hình ảnh, âm thanh, vị, và mùi trong môi trường. Chúng tìm hiểu cách để tương tác với cha mẹ, anh chị em, bạn bè và những người quan trọng khác trong thế giới họ. Khi đi học, trẻ em học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán học. Chúng cũng tiếp tục học hỏi rất nhiều từ bên ngoài lớp học. Chúng học hành vi nào là đáng khen, hành vi nào có khả năng bị trừng phạt. Chúng học các kĩ năng xã hội để tương tác với các trẻ khác. Sau khi học xong, con người phải học cách thích nghi với những thay đổi lớn mà có ảnh hưởng đến cả cuộc đời, chẳng hạn như kết hôn, nuôi con, tìm kiếm và duy trì việc làm.
Bởi vì học tập diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng ta làm, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lí học, nhân viên xã hội, các nhà nghiên cứu tội phạm học, và những người làm trong lĩnh vực con người cần phải tìm hiểu về những kinh nghiệm hay đổi hành vi của con người như thế nào. Các chủ lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc của việc học ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri và người tiêu dùng.
Học tập có liên quan chặt chẽ với trí nhớ, nơi lưu trữ các thông tin trong não. Các nhà tâm lí học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến cách não lưu trữ kiến thức, nơi diễn ra quá trình lưu trữ này, và cách để bộ não sau này lục lại kiến thức khi cần đến. Ngược lại, các nhà tâm lí học nghiên cứu về học tập lại quan tâm nhiều hơn đến hành vi và cách mà hành vi thay đổi như là kết quả của kinh nghiệm.
Có rất nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. Hình thức đơn giản của việc học liên quan đến một tác nhân kích thích duy nhất. Một kích thích bất kì đều được cảm nhận bởi giác quan, chẳng hạn như hình ảnh, âm thanh, mùi, cảm ứng hoặc vị. Trong hình thức học tập được gọi là phản xạ có điều kiện, người học phải kết hợp hai loại kích thích xảy ra theo thứ tự, chẳng hạn như tia chớp diễn ran gay sau khi có sấm sét. Còn về loại điều kiện hóa từ kết quả, người học học bằng cách hình thành mối liên hệ giữa hành vi và kết quả của nó (phần thưởng hay hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát người khác thực hiện hành vi. Hình thức phức tạp hơn trong việc học bao gồm ngôn ngữ học, khái niệm và kĩ năng vận động
Đáp án D
Giải thích: 3 phương án đầu được nhắc đến đúng như trong bài đọc, còn phương án D không đúng so với thông tin trong bài.
A. Psychologists studying learning are interested in human behaviors. = Những nhà tâm lý học nghiên cứu việc học thích thú với hành vi con người.
In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior … = Ngược lại, những nhà tâm lý học nghiên cứu việc học thích thú với hành vi con người hơn …
B. Psychologists studying memory are concerned with how the stored knowledge is used. = Những nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến cách mà kiến thức đã lưu trữ được sử dụng.
Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. = Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ có hứng thú với cách bộ não chứa kiến thức, nơi sự chứa đựng diễn ra và cách bộ não tìm lại kiến thức khi chúng ta cần nó.
C. Psychologists studying memory are concerned with the brain’s storage of knowledge. = Những nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến sự lưu trữ kiến thức của bộ não.
Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. = Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ có hứng thú với cách bộ não chứa kiến thức, nơi sự chứa đựng diễn ra và cách bộ não tìm lại kiến thức khi chúng ta cần nó.
D. Psychologists are all interested in memory as much as behaviors. = Những nhà tâm lý học đều quan tâm đến trí nhớ và hành vi như nhau.
Trong bài đọc không có thông tin nói trực tiếp về điều này, nhưng việc phân chia các nhà tâm lý học ra làm hai phía, một chuyên nghiên cứu trí nhớ, một chuyên nghiên cứu hành vi cho thấy rằng không phải tất cả các nhà tâm lý học đều quan tâm đến trí nhớ và hành vi như nhau. Do đó phương án D không đúng với thông tin trong bài và là phương án đúng.
Đáp án D
Giải thích: Toàn bộ đoạn 2 của bài đọc nói về quá trình học tập của con người. Trong trường học, học sinh chỉ học những môn lý thuyết và thời gian này chỉ kéo dài khoảng 10 – 20 năm. Nhưng từ trước khi vào trường học, con người đã phải học những kỹ năng sinh tồn cơ bản, sau khi ra trường vẫn phải học các kỹ năng sống đến cuối cuộc đời. Do đó phần lớn thời gian là con người học ngoài cuộc sống thực.
Phương án D. It takes place more frequently in real life than in academic institutions = Nó diễn ra thường xuyên trong cuộc sống thực hơn là những học viện hàn lâm, là phương án chính xác nhất.
A. It is more interesting and effective in school than that in life. = Nó thú vị và hiệu quả ở trong trường hơn là trong cuộc sống.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. It becomes less challenging and complicated when people grow older. = Nó trở nên ít thách thức và phức tạp khi con người già hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school. = Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện động lực của học sinh trong trường.
Không có thông tin như vậy trong bài.