Đốt cháy hoàn toàn m g A cần 6.4g khí oxi O2 thu được 4.4 g cacbon đioxit CO2 và 3.6 g nước H2O. Gía trị của m là bao nhiêu gam?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,32}{18}=0,24\left(mol\right)\)
=> nH = 0,48 (mol)
m = mC + mH = 0,3.12 + 0,48.1 = 4,08 (g)
Chọn đáp án A
► Một bài tập đốt cháy thuần: phương pháp định lượng (không quan tâm đến tính chất hóa học chất đem đốt).
→ cần nắm được CTPT các chất đem đốt: axit acrylic: C3H4O2,
axit metacrylic: C4H6O2,
vinyl axetat C4H6O2 và
metyl metacrylat: C5H8O2
→ tất cả đều chung dạng CnH2n – 2O2.
đốt 3,44 gam C n H 2 n – 2 O 2 = ( C H 2 + H – 2 O 2 )
thu 0,16 mol CO2
→ có 0,16 mol CH2
→ n G = n H – 2 O 2 = ( 3 , 44 – 0 , 16 × 14 ) ÷ ( – 2 + 32 ) = 0 , 04 m o l
từ đó có n H 2 O = 0 , 16 – 0 , 04 = 0 , 12 m o l và n O t r o n g G = 0 , 08 m o l
→ bảo toàn O phản ứng đốt có
2a + 0,08 = 0,16 × 2 + 0,12
→ a = 0,18 mol.
Chọn đáp án B
♦ Cách 1: biến đổi peptit – đốt cháy kết hợp thủy phân
G gồm các muối natri của glyxin, alanin, valin ⇒ có dạng C n H 2 n N O 2 N a .
• đốt: C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → t 0 N a 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O + N 2 .
có n C n H 2 n N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = n N 2 = 0,1 mol.
N a 2 C O 3 = N a 2 O . C O 2 ⇒ thêm 0,1 mol C O 2 vào 31,25 gam C O 2 ; H 2 O
⇒ có n C O 2 = n H 2 O = (31,25 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,575 mol.
⇒ m C n H 2 n N O 2 N a = 14 × 0,575 + 0,2 × (46 + 23) = 21,85 gam.
• thủy phân m gam T (x mol) + 0,2 mol NaOH → 21,85 gam G + x mol H 2 O .
đốt m gam T cho 0,53 mol H 2 O ⇒ n H t r o n g T = 2 × 0,53 = 1,06 mol.
⇒ bảo toàn H phản ứng thủy phân có: 1,06 + 0,2 = 0,575 × 2 + 2x ⇒ x = 0,055 mol.
biết x ⇒ quay lại BTKL phản ứng thủy phân có m = 14,84 gam.
\(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ LTL:0,2>0,15\Rightarrow C.du\\ Theo.pt:n_{CO_2}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,15.44=6,6\left(g\right)\)
Số mol khí cacbon và khí oxi lần lượt là 2,4/12=0,2 (mol) và 4,8/32=0,15 (mol).
Khối lượng khí CO2 lớn nhất thu được là 0,15.44=6,6 (g).
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Bài 3:
\(a,m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ b,m=22-16=6\left(g\right)\)
Bài 4:
\(a,m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ b,m_{O_2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O
Bảo toàn khối lượng có mX = 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83,32 = 53,16 gam
Bảo toàn O có 6nX + 4,83.2= 3,42.2+3,18 → nX = 0,06
X + 3NaOH → muối + glixerol
Ta có nNaOH = 0,18 mol và nglixerol = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH = mmuối + mglixerol → 53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92
→ b = 54,84
Đáp án cần chọn là: D
- Gọi công thức của X là (RCOO)3C3H5 có k liên kết pi
nO2 = 9,016 : 22,4 = 0,4025 mol ; nCO2 = 6,384 : 22,4 = 0,285 mol ; nH2O = 0,265 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO(X) = 0,03 mol = 6n(X) => nX = 0,005 mol
Mặt khác: (k – 1).nX = (nCO2 – nH2O) => k = 5
Có 3 pi trong 3 gốc COO => 2 pi còn lại sẽ nằm trong gốc hidrocacbon (Có thể phản ứng được với Br2/CCl4)
=> nBr2 = 2.nX = 2.0,005 = 0,01 mol
=> mBr2 = x = 0,01.160 = 1,6g
Đáp án cần chọn là: A
Ta có
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> m + mO2 = mCO2 + mH2O
=> m + 6,4 = 4,4 + 3,6
=> m = 1,6 ( gam )
Ta có :
PTPƯ :
A + O2 -----> CO2 + H2O
Phản ứng hoàn toàn .
Theo đình luật BTKL ta có :
mA = mCO2 + mH2O - mO2
=> mA = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 (g)
Vậy m = 1,6 (g)