hãy nêu công thức,cách sử dụng,ví dụ comparatives and superlatives
hãy nêu công thức,cách sử dụng,ví dụ Expressions of quantity
hãy nêu công thức,cách sử dụng,ví dụ be going to
hãy nêu công thức,cách sử dụng,ví dụ should/shouldn't
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thì hiện tại đơn:
Công thức:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
- Thì hiện tại hoàn thành:
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Thì Quá khứ đơn:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI TOBE
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
- Present Simple Tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + be + O
(-) S + be + not + O
(?) Be + S + O ?
Eg1 : (+) I am a teacher
(-) I am not a teacher
(?) Are you a teacher ?
2) With verb
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/ doesn’t + V_inf + O
(?) Do/ Does + S + Vinf + O ?
Eg2 : (+) She goes to school every day .
(-) She doesn't go to school every day .
(?) Does she go to school every day ?
* Key words : always , usually , often , sometimes , rarely , seldom , every day/ week/ month/ year , once / twice / three times a week , ....
* USE
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Eg : I brush my teeth every day .
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Eg : The sun rises in the East and sets in the West .
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg : The train leaves at 5 pm today.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg : I think that your mother is a good person.
5. Diễn tả 1 lối nói phi thời gian
Eg : She works in a bank .
-Present perfect tense
* Form
(+) S + have/ has + VpII + O
(-) S + haven’t / hasn’t + VpII + O
(?) Have/ Has + S + VpII + O ?
Eg : (+) She has lived here for one year.
(-) We haven’t met each other for a long time.
(?) Have you ever travelled to America ?
(+) I have graduated from my university since 2012 .
(-) He hasn’t come back his hometown since 1991 .
(?) Has she arrived London yet ?
* Key words : already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , Since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành , ...
* USE
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Eg : (+) I have worked for this company since 2010
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Eg: I have met her several times.
3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ .
Eg : I have read it several times .
4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc , thường đi với trạng từ " just "
Eg : I have just had lunch .
- Simple past tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were + not + O
(?) Were/ Was + S + O ?
Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.
(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .
(?) Were they at work yesterday?
2) With verb
(+) S + V-ed + O
(-) S + did not + V_inf + O
(?) Did + S + V-inf + O ?
Eg : (+) We studied English last night.
(-) He didn’t come to school last week.
(?) Did he miss the train yesterday?
* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ...
* USE
1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Eg : They went to the concert last night.
2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ
Eg : He never drank wine .
3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra .
Eg : A : Where have you been ?
B: I've been to the cinema .
A: What did you see ?
...
4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra
Eg : Where were you born ?
a. Ta có: A = P.t = U.I.t
b. Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
Chẳng hạn:
- Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng
- Bếp điện, nồi cơm điện, bàn là điện, mỏ hàn điện…biến đổi hầu hết điện năng thành nhiệt năng
câu 5:
- Những thanh sắt trên đường ray thường có khoảng cách vì ở ngoài trời nắng sẽ làm cho những thanh sắp nở ra, nếu không có khoảng cách thì sẽ làm cong vẹo đường ray có thể gây nguy hiểm
- Khi đóng tôn người ta thường đóng đinh 1 đầu vì đóng cả 2 đầu thì khi trời nắng => tôn nóng lên nở ra => bị đinh cản nên gây ra lực rất lớn
câu 6:
-Cấu tạo: Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh.
-Hoạt động: Băng kép hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. Khi nóng lên hay nguội đi băng kép đều cong lại.
-Ứng dụng: Băng kép được dùng làm thiết bị tự động đóng-ngắt mạch điện.
câu 7:
*công dụng
-nhiệt kế rượu :dùng để đo nhiệt hằng ngày
-nhiệt kế y tế : được dùng để đo nhiệt độ cơ thể người
-nhiệt kế thủy ngân : được dùng trong phong thí nghiệm để đo nhiệt ,đo chất lỏng
*nguyên tắc : hoạt đông dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất
2. Hàm tính tổng: Sum
- Tên hàng: Sum
- Cú pháp: = Sum (a,b,c....)
Hàm tính trung bình cộng: AVERAGE
- Tên hàm: AVERAGE
- Cú pháp: AVERAGE(a,b,c...)
Hàm tính giá trị lớn nhất: MAX
- Tên hàm: MAX
- Cú pháp: MAX(a,b,c...)
Hàm tính giá trị nhỏ nhất: MIN
- Tên hàm: MIN
-Cú pháp: MIN(a,b,c..)
2. Hàm tính tổng: Sum
- Tên hàng: Sum
- Cú pháp: = Sum (a,b,c....)
Hàm tính trung bình cộng: AVERAGE
- Tên hàm: AVERAGE
- Cú pháp: AVERAGE(a,b,c...)
Hàm tính giá trị lớn nhất: MAX
- Tên hàm: MAX
- Cú pháp: MAX(a,b,c...)
Hàm tính giá trị nhỏ nhất: MIN
- Tên hàm: MIN
-Cú pháp: MIN(a,b,c..)
1.Nếu ta sử dụng địa chỉ của ô tính trong công thức kết quả sẽ được tự động cập nhật khi nội dung các ô thay đổi.
2.Khi nhập hàm vào 1 ô tính,giống như với mọi công thúc khác, dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc.
Nếu một số có ba chữ số có hàng đơn vị hơn 5 thì hàng chục tăng 1 đơn vị, hàng đơn vị được làm tròn thành số 0. (Thì số đó được làm tròn thành số tròn chục lớn hơn gần nhất)
Nếu một số có ba chữ số có hàng đơn vị dưới 5 thì hàng chục giảm 1 đơn vị, hàng đơn vị được làm tròn thành số 0 (Thì số đó được làm tron thành số tròn chục bé hơn gần nhất)
Nếu hàng chục là 9, hàng đơn vị dưới 5 thì làm tròn áp dụng quy tắc cũ.
Nếu hàng chục là 9, hàng đơn vị hơn 5 thì làm tròn số đó thành số tròn trăm gần nhất.
Ngoài công dụng nêu ở bài tập 1, dấu gạch ngang còn có công dụng:
- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Ví dụ: Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Ví dụ: Theo kế hoạch, năm mới 2012 sẽ có cầu truyền hình Hà Nội – Huế – TP. Hồ Chí Minh.
- Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Ví dụ: Bài viết này đề cập đến các vấn đề sau:
– Khái niệm gạch ngang, gạch nối
– Phân biệt gạch ngang, gạch nối
– Lý do không nên nhầm lẫn giữa gạch ngang và gạch nối
– Cách xử lý gạch nối thành gạch ngang và ngược lại.
hãy nêu công thức,cách sử dụng và ví dụ của Expressions of quantity - Lớp 6/7 Hỏi Đáp
hãy nêu công thức,cách sử dụng,ví dụ be going to - Tìm với Google
hãy nêu công thức,ví dụ của should/shouldn't - Lớp 6/7 Hỏi Đáp
còn nữa bạn tự mà tìm trên mạng nha