Giải thích sự tương đương sau :
a) \(x-3>1\Leftrightarrow x+3>7\)
b) \(-x< 2\Leftrightarrow3x>-6\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: 2x<3
nên \(2x\cdot1.5< 3\cdot1.5\)
=>3x<4,5
b: \(x-5< 12\)
nên x-5+10<12+10
=>x+5<22
c: -3x<9
nên \(-3x\cdot\left(-2\right)>9\cdot\left(-2\right)\)
hay 6x>-18
x – 3 > 1
⇔ x – 3 + 6 > 1 + 6 (Cộng 6 vào cả hai vế).
Hay x + 3 > 7..
Vậy hai bpt trên tương đương.
x + 3 < 7 ⇔ x + 3 - 5 < 7-5 ( cộng -5 vào cả hai vế).
⇔ x – 2 < 2
Hướng dẫn giải:
a) 3x -11 = 0 <=> 3x = 11 <=> x = 113113
<=> x ≈ 3, 67
Nghiệm gần đúng là x = 3,67.
b) 12 + 7x = 0 <=> 7x = -12 <=> x = −127−127
<=> x ≈ -1,71
Nghiệm gần đúng là x = -1,71.
c) 10 - 4x = 2x - 3 <=> -4x - 2x = -3 - 10
<=> -6x = -13 <=> x = 136136 <=> x ≈ 2,17
Nghiệm gần đúng là x = 2, 17.
Hướng dẫn giải:
a) Sai ở phương trình thứ hai chuyển vế hạng tử -6 từ vế trái sang vế phải, hạng tử -x từ vế phải sang vế trái mà không đổi dấu.
Giải lại: 3x - 6 + x = 9 - x
<=> 3x + x + x = 9 + 6
<=> 5x = 15
<=> x = 3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3
b) Sai ở phương trình thứ hai, chuyển vế hạng tử -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu.
Giải lại: 2t - 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t - 4t = 12 + 3
<=> 3t = 15
<=> t = 5
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 5
–x < 2
⇔ (-x).(-3) > 2.(-3) (Nhân cả hai vế với -3 < 0, BPT đổi dấu)
⇔ 3x > -6.
Vậy hai BPT trên tương đương.
a) x - 3 > 1 <=> x + 3 > 7
Hai bất phương trình tương đương vì cộng 6 vào cả hai vế.
b) -x < 2 <=> 3x > -6
Hai bất phương trình tương đương vì nhân -3 vào cả hai vế và đổi dấu bất phương trình.