Tìm số nguyên x để tích hai phân số \(\dfrac{6}{x+1}\) và \(\dfrac{x-1}{3}\) là một số nguyên
HELP HELP HELP HELP HELP...........................................
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để C là số nguyên thì x chia hết cho 2x-1
=>2x chia hết cho 2x-1
=>2x-1+1 chia hết cho 2x-1
=>\(2x-1\in\left\{1;-1\right\}\)
mà x lớn nhất
nên 2x-1=1
=>x=1
\(\dfrac{2x-5}{x-4}=\dfrac{x-4+x-1}{x-4}=1+\dfrac{x-1}{x-4}=1+\dfrac{x-4+3}{x-4}=2+\dfrac{3}{x-4}\)
để `C` là số nguyên thì 3 phải chia hết cho `x-4`
`=> x-4` thuộc ước của `3`
ta có bảng sau
x-4 | 1 | -1 | 3 | -3 |
x | 5 | 3 | 7 | 1 |
vậy \(x\in\left\{5;3;7;1\right\}\)
Vì x nguyên nên 2x - 5 và x - 4 nguyên
Ta có \(C=\dfrac{2x-5}{x-4}=\dfrac{2x-8+3}{x-4}=2+\dfrac{3}{x-4}\)
Để \(C=\dfrac{2x-5}{x-4}\) nguyên thì \(\dfrac{3}{x-4}\) nguyên
Vậy 3 ⋮ ( x - 4 ) hay ( x - 4 ) ϵ Ư( 3 ) = { -3; -1; 1; 3 }
Lập bảng giá trị
x - 4 | -3 | -1 | 1 | 3 |
x | 1 | 3 | 5 | 7 |
Vậy x ϵ { 1; 3; 5; 7 } để \(C=\dfrac{2x-5}{x-4}\) nguyên
Đk:x \(\ge0\)
+) x không là số chính phương
=> \(\sqrt{x}\) là số vô tỉ (loại)
+) x là số chính phương
\(A=3+\dfrac{\sqrt{x}-5}{2\sqrt{x}+1}\)
Để A nhận giá trị nguyên dương
\(\Rightarrow\left(\sqrt{x}-5\right)⋮\left(2\sqrt{x}+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt{x}-10\right)⋮\left(2\sqrt{x}+1\right)\)
\(\Leftrightarrow-11⋮\left(2\sqrt{x}+1\right)\)
\(\Rightarrow\left(2\sqrt{x}+1\right)\inƯ\left(11\right)=\left\{1;11\right\}\left(2\sqrt{x}+1>0\right)\)
\(2\sqrt{x}+1\) | 1 | 11 |
\(\sqrt{x}\) | 0 | 5 |
\(x\) | 0 | 25 |
Thay vào => x=25
\(\dfrac{x-1}{9}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x-1}{9}+\dfrac{3}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x-1+3}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x-\left(1-3\right)}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x-\left(-2\right)}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x+2}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\left(x+2\right)\left(y+2\right)=9\)
=> (X+2) ; (y+2) ϵ Ư(9)
TH1: x+2 = 1 => x = -1
y+2=9 => y = 7
TH2: x+2 = 9 => x = 7
=> y +2 = 1 => y =-1
TH3:x+2 = -9 => x = -11
y+2 = -1 => y=-3
TH4: x+2 = -1 => x =-3
y+2 = -9 => x=-11
TH5: x+2 = -3 => x =-5
y+2 = -3 => y=-5
TH6: x+2 =3 => x = 1
y+2=3 => y=1
A = \(\dfrac{3n+1}{2n+3}\) (n \(\ne\) - \(\dfrac{3}{2}\))
A \(\in\) Z ⇔ 3n + 1 ⋮ 2n + 3
6n + 2 ⋮ 2n + 3
6n + 9 - 7 ⋮ 2n + 3
3.(2n + 3) - 7 ⋮ 2n + 3
7 ⋮ 2n + 3 ⇒ 2n + 3 \(\in\) Ư(7) = { -7; -1; 1; 7}
Lập bảng ta có:
2n+3 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -5 | -2 | -1 | 2 |
Vậy các số nguyên n thỏa mãn đề bài là:
n \(\in\) { -5; -2; -1; 2}
\(A=\dfrac{3n+1}{2n+3}\inℤ\) \(\left(n\ne-\dfrac{3}{2}\right)\)
\(\Rightarrow3n+1⋮2n+3\)
\(\Rightarrow2\left(3n+1\right)-3\left(2n+3\right)⋮2n+3\)
\(\Rightarrow6n+2-6n-9⋮2n+3\)
\(\Rightarrow-7⋮2n+3\)
\(\Rightarrow2n+3\in\left\{-1;1;-7;7\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-2;-1;-5;2\right\}\)
P<1/2
=>P-1/2<0
=>\(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{1}{2}< 0\)
=>\(\dfrac{2\sqrt{x}-\sqrt{x}+2}{2\left(\sqrt{x}-2\right)}< 0\)
=>căn x-2<0
=>0<=x<4
\(P=A:B=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}}:\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+1}=\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
P>3/2
=>P-3/2>0
=>\(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}-\dfrac{3}{2}>0\)
=>\(\dfrac{2\sqrt{x}+2-3\sqrt{x}}{2\sqrt{x}}>0\)
=>-căn x+2>0
=>-căn x>-2
=>0<x<4
theo bài ra ta có:
\(\dfrac{6}{x+1}.\dfrac{x-1}{3}=\dfrac{6x-6}{3x+1}\\ =\dfrac{6x+2-8}{3x+1}\\ =\dfrac{2\left(3x+1\right)-8}{3x+1}\\ =2-\dfrac{8}{3x+1}\)
để \(\dfrac{6}{x+1}.\dfrac{x-1}{3}\) là số nguyên
=> \(\dfrac{8}{3x+1}\) nguyên
\(8⋮3x+1\\ \Rightarrow3x+1\inƯ_{\left(8\right)}=\left\{-1;1;2;-2;4;-4;8;-8\right\}\)
ta có bảng sau:
mà x là số nguyên
=> x ={0;-1;1;-3}
vậy x ={0;1;-1;-3}