Hòa tan hết m gam sắt (III) oxit vào 100 gam dung dịch axit sunfuric 98%, dư. Sau phản ứng phần trăm H2SO4 dư là 35,56%. Giá trị của m là
A. 12 gam
B. 24 gam
C. 36 gam
D. 48 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,8}{152}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,15<-----------------0,15
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\\ =>B\)
\(Na+HCl \to NaCl+\frac{1}{2}H_2\\ n_{Na}=2n_{H_2}=2.0,4=0,8(mol)\\ m_{Na}=0,8.23=18,4(g)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=2,78\\x+1,5y=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)
2Fe(OH)3+3H2SO4(loãng)→ Fe2(SO4)3+ 6H2O
(mol) 0,15 0,225
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,05}{107}=0,15\left(mol\right)\)
\(->m_{H_2SO_4}=n.M=0,225.98=22,05\left(g\right)\)
Ta có:
\(C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\%=7,35\%\)
<=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{22,05.100}{7,35}=300\left(g\right)\)
Chọn câu: A
nCuO=2,4/80=0,03(mol)
m(H2SO4)=29,4%.100=29,4(g) -> nH2SO4=29,4/98=0,3(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Ta có: 0,03/1 < 0,3/1
b)=> CuO hết, H2SO4 dư => Tính theo nCuO
nH2SO4(p.ứ)=nCuSO4=nCuO=0,03(mol)
=>nH2SO4(dư)=0,3-0,03=0,27(mol)
=>mH2SO4(dư)=0,27. 98= 26,46(g)
b) mCuSO4=0,03.160= 4,8(g)
mddsau= 2,4+ 100=102,4(g)
C%ddCuSO4= (4,8/102,4).100=4,6875%
C%ddH2SO4(dư)= (26,46/102,4).100= 25,84%
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{29,4.100}{100}=29,4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,03 0,3 0,03
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol dư của axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (0,03 . 1)
= 0,27 (mol)
Khối lượng dư của axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,27 . 98
= 26,46 (g)
c) Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,03 . 160
= 4,8 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 2,4 + 100
= 102,4 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{4,8.100}{102,4}=4,6875\)0/0
Nồng độ phần trăm của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{26,46.100}{102,4}=25,84\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{9,8}=100\left(g\right)\)
Chọn C.
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{9,8}=100\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnC\)
\(n_{H_2SO_4}=1\cdot0,15=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\left(B\right)\)
B