Work in groups ask and answer questions about last weekend.
Examples:
A: Did you do any sport last weekend?
B: Oh yes, and I ứa exhausted.
A: Really? What did you do?
_____________________
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Did you do any sports last weekend?
(Cuối tuần trước bạn có chơi thể thao không?)
B: Oh, yes, and I was exhausted.
(Ồ, có chứ, và mình rất mệt luôn.)
C: Really? What did you do?
(Thật à? Bạn đã làm gì?)
A: I played football with my neighbours at the stadium. We had a great football match.
(Tôi đã đá bóng với những người hàng xóm của mình tại sân vận động. Chúng mình đã có một trận đấu bóng đá tuyệt vời.)
B: What was the result?
(Kết quả thế nào?)
A: We won and I scored a beautiful goal. How about you?
(Chúng mình đã thắng và mình đã ghi một bàn thắng đẹp. Còn bạn thì sao?)
B: I also had a nice weekend with my family. We had a barbecue in the park near our house.
(Mình cũng đã có một ngày cuối tuần vui vẻ với gia đình. Chúng mình đã có một bữa tiệc nướng trong công viên gần nhà.)
C: Did you fly the kites? It was windy last weekend.
(Bạn có thả diều không? Cuối tuần trước trời có gió đấy.)
B: Oh, yes. I had a lot of fun. How was your last weekend?
(Ồ, có chứ. Mình đã có rất nhiều niềm vui. Cuối tuần trước của bạn thế nào?)
C: I came back my hometown to visit my grandparents. I swam in the river with the children there. It was really interesting.
(Mình về quê thăm ông bà. Mình đã tắm với lũ trẻ ở đó. Nó thật sự thú vị.)
A: It sounds great!
(Nghe có vẻ vui đó!)
A : What did you do last weekend ?
B : I visited my grandparents and my uncle in Ha Noi .
A : Realy ! I went shopping with my mom .
B : Did you wacth TV last weekend ?
A : No , I didn ' t .
B : Oh no , I must go to gym now . Goodbye !
A : Bye ! See you later !
2. Change your clothed. Thay quần áo
Don’t talk loudly. Không nói chuyện lớn
Do as the instruction on equipmen. Làm theo hướng dẫn trên thiết bị.
Don’t litter. Không xả rác.
Put on your trainers/ sports shoes. Mang giầy tập luyện/ thể thao.
Listen to the instructor carefully. Lắng nghe người hướng dẫn một cách cẩn thận.
Don’t eat or drink at the gym. Không ăn và uống trong phòng tập.
Bài tham khảo
A: Did you buy anything last weekend?
B: No, I didn't buy anything last weekend. I went to the park with my family and had a picnic instead.
A: Did you do any sport during the week?
B: No, I didn't do any sport during the week. I had a lot of work to do, so I was busy at my desk most of the time.
A: Did you have a big breakfast?
B: Yes, I did have a big breakfast. I had some fried eggs, bacon, toast, and orange juice.
A: Did you phone anybody yesterday?
B: No, I didn't phone anybody yesterday. I sent a couple of emails to my colleagues instead.
A: Did you send any texts?
B: No, I didn't send any texts. I prefer to call my friends or talk to them in person.
A: Did you go out last night?
B: Yes, I did. I went to a restaurant with some friends and had a great time. We tried some new dishes and then went to a bar for a few drinks.
Tạm dịch
A: Cuối tuần rồi bạn có mua gì không?
B: Không, tôi đã không mua bất cứ thứ gì vào cuối tuần trước. Thay vào đó, tôi đã đi đến công viên với gia đình và đi dã ngoại.
A: Bạn có chơi môn thể thao nào trong tuần không?
B: Không, tôi không chơi môn thể thao nào trong tuần. Tôi có rất nhiều việc phải làm, vì vậy hầu hết thời gian tôi đều bận rộn ở bàn làm việc.
A: Bạn đã có một bữa ăn sáng lớn không?
B: Vâng, tôi đã có một bữa sáng thịnh soạn. Tôi có một ít trứng chiên, thịt xông khói, bánh mì nướng và nước cam.
A: Hôm qua bạn có điện thoại cho ai không?
B: Không, tôi đã không gọi điện thoại cho bất cứ ai ngày hôm qua. Thay vào đó, tôi đã gửi một vài email cho các đồng nghiệp của mình.
A: Bạn có gửi tin nhắn gì không?
B: Không, tôi không gửi bất kỳ tin nhắn nào. Tôi thích gọi điện cho bạn bè hoặc nói chuyện trực tiếp với họ hơn.
A: Bạn có đi chơi tối qua không?
B: Vâng, tôi có. Tôi đã đến một nhà hàng với một vài người bạn và đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Chúng tôi đã thử một số món ăn mới và sau đó đến một quán bar để uống vài ly.
Đáp án: 1J 2D 3F 4I 5A 6C 7B 8H 9G 10E
Dịch:
1. Hôm qua bạn đã đi đâu? - Tôi đã đi đến sở thú.
2. Sư tử đã làm gì khi bạn ở đó? – Chúng rống lên rất to.
3. Bạn đã đi đến sở thú khi nào? - Tôi đến đó lúc 8 giờ sáng.
4. Bạn đã đi với ai? - Tôi đến đó với các bạn cùng lớp.
5. Bạn có thấy con khỉ nào không? - Vâng. Chúng thực sự ồn ào.
6. Những con voi như thế nào? - Chúng to lớn và di chuyển chậm.
7. Bạn đã nhìn thấy gì ở sở thú? - Tôi thấy một con voi con và một số động vật khác.
8. Bạn đã đi đến sở thú cuối tuần trước? – Không.
9. Bạn đến đó bằng cách nào? – Bằng xe buýt.
10. Bạn có thấy con hổ nào không? - Vâng, những con hổ đã rất nhanh.
Trang An is a UNESCO World Heritage Site located in Ninh Binh Province, Vietnam. It is a scenic landscape complex that includes limestone karst mountains, caves, rivers, and rice paddies. The area is famous for its natural beauty and cultural significance, as it was once the capital of Vietnam during the Dinh and Le dynasties.
Visitors can take a boat tour through the complex, which typically lasts around two to three hours. During the tour, you can see the breathtaking views of limestone cliffs, explore the caves, and visit the temples and pagodas located throughout the complex.
Trang An is also home to several endangered species, including the Delacour's langur, a species of leaf monkey. The complex has been recognized as an important site for biodiversity conservation and ecotourism.
Overall, a trip to Trang An offers a unique experience for nature lovers and history buffs alike.
Lời giải chi tiết:
Tràng An là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận nằm ở tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Đây là một quần thể danh lam thắng cảnh bao gồm núi đá vôi, hang động, sông và cánh đồng lúa. Khu vực này nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên và ý nghĩa văn hóa, như nó đã từng là thủ đô của Việt Nam trong các triều đại Đinh và Lê.
Du khách có thể tham gia một chuyến tham quan bằng thuyền qua khu phức hợp, thường kéo dài khoảng hai đến ba giờ. Trong chuyến tham quan, bạn có thể ngắm nhìn khung cảnh ngoạn mục của những vách đá vôi, khám phá các hang động và tham quan các ngôi đền và chùa nằm trong khu phức hợp.
Tràng An cũng là nơi sinh sống của một số loài có nguy cơ tuyệt chủng, bao gồm voọc mông trắng, một loài khỉ lá. Khu phức hợp đã được công nhận là một địa điểm quan trọng để bảo tồn đa dạng sinh học và du lịch sinh thái.
Nhìn chung, một chuyến đi đến Tràng An mang lại trải nghiệm độc đáo cho những người yêu thiên nhiên cũng như những người yêu thích lịch sử.
A: What time do you usually go to bed on weekdays?
B: Well on weekdays, I usually go to bed at 10:30 p.m because I have to get up to go to school early in the morning.
A: How about on the weekend?
B: I often stay up late until more than 11:00 pm to watch movies.
A: What time do you get up on weekdays?
B: I get up at 6:00 am to prepare to go to school on time every morning. But on the weekend, I usually sleep until noon.
A: Have those times changed much since you were younger?
B: Not really. It is my habit because I am a student and I always get up and go to bed early. Maybe when I go to university, it will change a little bit.
Tạm dịch:
A: Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?
B: À vào các ngày trong tuần, tôi thường đi ngủ lúc 10:30 tối vì tôi phải dậy sớm để đi học vào buổi sáng.
A: Còn vào cuối tuần thì sao?
B: Tôi thường thức khuya đến hơn 11 giờ đêm để xem phim.
A: Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?
B: Tôi thức dậy lúc 6:00 sáng để chuẩn bị đi học đúng giờ mỗi sáng. Nhưng vào cuối tuần, tôi thường ngủ đến trưa.
A: Khoảng thời gian đó có thay đổi nhiều so với khi bạn còn nhỏ không?
B: Không hẳn. Đó là thói quen của tôi bởi vì tôi là một học sinh và tôi luôn thức dậy sớm và đi ngủ sớm. Có lẽ khi tôi vào đại học, nó sẽ thay đổi một chút.
To: Kiet
Subject: My activities
Last weekend, I went to Da Nang to visit my aunt. She had a burn on her leg so it's very difficult for her to move. So I came there with my mother to help her with the housework. Moreover, when I came to DN, I went to some supermarkets to play game and do shopping. It's really interesting.
Next weekend, I will go for a picnic with my class. We will go to a beach. This beach that it's very beautiful and the air is very fresh. There, I can swim and play games. I would say that the thing I really look forward to is we can set up a campfire. I'm very keen on about the picnic and now, I have to go to prepare something for the picnic so I will talk to you next time. Bye.
Best wishes for you
Thu
Your best friend
Gợi ý:
I have exercised regularly for a year. I went swimming last weekend.
Examples:
A: What did you do last weekend?
B: I went to the cinema.
A: Who did you go with?
B: My friends
A