K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2016

Similar đi vs giới từ to

20 tháng 11 2016

Similar đi với giới từ to

2 tháng 12 2016

"in hometown"

26 tháng 3 2017

At the hometown.

1.     absent from : vắng mặt ở 2.     accustomed to : quen với 3.     acquainted with : quen với 4.     afraid of : lo sợ, e ngại vì 5.     angry at : giận 6.     anxious about : lo ngại về (cái gì) 7.     anxious for : lo ngại cho (ai) 8.     aware of : ý thức về, có hiểu biết về 9.     bad at : dở về 10.   bored with : chán nản với 11.   busy at : bận rộn 12.   capable of : có năng lực về 13.   confident of : tự tin về 14.   confused at : lúng túng vì 15.   convenient for : tiện lợi cho 16.   different from : khác với 17.   disappointed in : thất vọng vì (cái gì) 18.   disappointed with : thất vọng với (ai) 19.   exited with : hồi hộp vì 20.   familiar to : quen thuộc với 21.   famous for : nổi tiếng về 22.   fond of : thích 23.   free of : miễn (phí) 24.   full of : đầy 25.   glad at : vui mừng vì 26.   good at : giỏi về 27.   important to : quan trọng đối với ai 28.   interested in : quan tâm đến 29.   mad with : bị điên lên vì 30.   made of : được làm bằng 31.   married to : cưới (ai) 32.   necesary to : cần thiết đối với (ai) 33.   necessay for : cần thiết đối với (cái gì) 34.   new to : mới mẻ đối với (ai) 35.   opposite to : đối diện với 36.   pleased with : hài lòng với 37.   polite to : lịch sự đối với (ai) 38.   present at : có mặt ở 39.   responsible for : chịu trách nhiệm về (cái gì) 40.   responsible to : chịu trách nhiệm đối với (ai) 41.   rude to : thô lỗ với (ai) 42.   strange to : xa lạ (với ai) 43.   surprised at : ngạc nhiên về 44.   sympathe with : thông cảm với 45.   thankful to somebody for something : cám ơn ai về cái gì 46.   tired from : mệt mỏi vì 47.   tired of : chán nản với 48.   wasteful of : lãng phí 49.   worried about : lo lắng về (cái gì) 

50.   worried for : lo lắng cho (ai)

20 tháng 3 2019

in Vietnam is famous for traditional Ao Dai

 tính từ đi với giới từ là: famous for

hok tốt

23 tháng 5 2018

Đáp án A

(1). Nam giới chỉ nhận NST Y từ bố mà không nhận NST giới tính nào từ mẹ. à sai, nam nhận NST giới tính X từ mẹ.

(2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính từ mẹ mà không nhận NST giới tính từ bố. à sai, nữ nhận 1 NST X từ mẹ và 1 NST X từ bố.

(3). Con trai nhận 1 NST giới tính từ mẹ và 1 NST giới tính từ bố. à đúng

(4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng. à đúng

3 tháng 3 2019

Đáp án: A

(1). Nam giới chỉ nhận NST Y từ bố mà không nhận NST giới tính nào từ mẹ. → sai, nam nhận NST giới tính X từ mẹ.

(2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính từ mẹ mà không nhận NST giới tính từ bố. → sai, nữ nhận 1 NST X từ mẹ và 1 NST X từ bố.

(3). Con trai nhận 1 NST giới tính từ mẹ và 1 NST giới tính từ bố. → đúng

(4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng. → đúng

4 tháng 3 2018

Đáp án C

Nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể vừa làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể là chọn lọc tự nhiên

15 tháng 12 2019

Đáp án A

(1). Nam giới chỉ nhận NST Y từ bố mà không nhận NST giới tính nào từ mẹ. à sai, nam nhận NST giới tính X từ mẹ.

(2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính từ mẹ mà không nhận NST giới tính từ bố. à sai, nữ nhận 1 NST X từ mẹ và 1 NST X từ bố.

(3). Con trai nhận 1 NST giới tính từ mẹ và 1 NST giới tính từ bố. à đúng

(4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng. à đúng

30 tháng 5 2022

Câu hỏi không rõ nên hiểu sao trả lời vậy.

Khi học một môn ngoại ngữ nào đó. Thường là phải học nói phát âm trước, sau đó mới tìm hiểu tại sao. Có những câu bạn chỉ nói ...nhưng không thể phân tích văn phạm . Mình ví dụ,  khi tình cờ bạn cần sự giúp đỡ và bạn thường cảm ơn.  Bạn sẽ nghe người Mỹ sẽ nói câu: you are welcome! Có nghĩa là : ông ta rất hân hạnh và vui khi bạn đã làm phiền ông ta.

Nếu bạn nói dùng sai on, in , at, into, for, withow, the, this, that, there, those  ... người đọc hay nghe , nghe nó kỳ kỳ ...nhưng với người bản xứ họ sẽ lập lại theo cách của họ. Đó là cách học preposition.