Chứng minh mỗi biểu thức sau luôn dương
a/ x^2+6x+10
b/x^2-x+1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a)x^2-2x+y^2+4y+6\\=(x^2-2x+1)+(y^2+4y+4)+1\\=(x^2-2\cdot x\cdot1+1^2)+(y^2+2\cdot y\cdot2+2^2)+1\\=(x-1)^2+(y+2)^2+1\)
Ta thấy: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)^2\ge0\forall x\\\left(y+2\right)^2\ge0\forall y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2+\left(y+2\right)^2\ge0\forall x,y\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2+\left(y+2\right)^2+1\ge1>0\forall x,y\)
hay giá trị của biểu thức trên luôn dương
\(b)x^2-2x+2\\=(x^2-2x+1)+1\\=(x^2-2\cdot x\cdot1+1^2)+1\\=(x-1)^2+1\)
Ta thấy: \(\left(x-1\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2+1\ge1>0\forall x\)
hay giá trị của biểu thức trên luôn dương
a) \(x^2-3x+8=\left(x^2-3x+\dfrac{9}{4}\right)+\dfrac{23}{4}=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{23}{4}\ge\dfrac{23}{4}>0\)
b) \(2x^2-2x+2=2\left(x^2-x+\dfrac{1}{4}\right)+\dfrac{3}{2}=2\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{2}\ge\dfrac{3}{2}>0\)
a: Ta có: \(A=x^2-3x+8\)
\(=x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{3}{2}+\dfrac{9}{4}+\dfrac{23}{4}\)
\(=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{23}{4}>0\forall x\)
b: Ta có: \(B=2x^2-2x+2\)
\(=2\left(x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\right)\)
\(=2\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{2}>0\forall x\)
a) \(x^2+6x+10\)
\(=\left(x^2+2.3x+9\right)+1\)
\(=\left(x+3\right)^2+1\ge1>0\)
\(\Rightarrow DPCM\)
b) \(x^2-x+1\)
\(=\left(x^2-2.\frac{1}{2}x+\frac{1}{4}\right)+\frac{3}{4}\)
\(=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}>0\)
\(\Rightarrow DPCM\)
c) \(x^4-4x^2+5\)
\(=\left[\left(x^2\right)^2-2.2.x^2+2^2\right]+1\)
\(=\left(x^2-2\right)^2+1\ge1>0\)
\(\Rightarrow DPCM\)
a: \(x^2-5x+10\)
\(=x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{5}{2}+\dfrac{25}{4}+\dfrac{15}{4}\)
\(=\left(x-\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{15}{4}>0\forall x\)
b: \(2x^2+8x+15\)
\(=2\left(x^2+4x+\dfrac{15}{2}\right)\)
\(=2\left(x^2+4x+4+\dfrac{7}{2}\right)\)
\(=2\left(x+2\right)^2+7>0\forall x\)
a: \(A=x^3-27-x^3+3x^2-3x+1-4\left(x^2-4\right)-x\)
\(=3x^2-4x-26-4x^2+16\)
\(=-x^2-4x-10\)
\(B=-10-x^2-6x\)
\(\Rightarrow B=-\left(x^2+6x+10\right)\)
\(\Rightarrow B=-\left(x^2+6x+9+1\right)\)
\(\Rightarrow B=-\left[\left(x+3\right)^2+1\right]\)
Vì \(\left(x+3\right)^2\ge0\forall x\)\(\Rightarrow\left(x+3\right)^2+1\ge1\)
\(\Rightarrow-\left[\left(x+3\right)^2+1\right]\le-1\)
=> Đpcm
B=\(-10-x^2-6x\)
B=\(-x^2-6x-9-1\)
B=\(-\left(x^2+6x+9\right)-1\)
=\(-\left(x+3\right)^2-1\)
Ta có : \(\left(x+3\right)^2\ge0\forall x\)
\(-\left(x+3\right)^2\le0\)
\(-\left(x+3\right)^2-1\le-1\)
Vậy B luôn âm với mọi x
Ta có : A = x2 - 6x + y2 + 8y + 27
= (x2 - 6x + 9) + (y2 + 8y + 16) + 2
= (x2 - 2.x.3 + 32) + (y2 + 2.x.4 + 42) + 2
= (x - 3)2 + (y + 4)2 + 2
Vì (x - 3)2 và (y + 4)2 \(\ge0\forall x\in R\)
Nên : (x - 3)2 + (y + 4)2 \(\ge0\forall x\in R\)
Do đó : (x - 3)2 + (y + 4)2 + 2 \(\ge2\forall x\in R\)
Hay (x - 3)2 + (y + 4)2 + 2 \(>0\forall x\in R\)
Vậy biểu thức A luôn luôn dương với mọi x thuộc R (đpcm)
A=(x2 - 2.3x + 9) + ( y2 + 2.4y + 16 ) + 2
A=(x2 - 2.3x + 32) + (y2 + 2.4y +42) + 2
A=(x-3)2 + (y+4)2 + 2
Vì (x-3)2 + (y+4)2 luôn > hoặc = 0 với mọi x;y
Nên (x-3)2 + (y+4)2 + 2 luôn > hoặc = 2 với mọi x; y
Vậy A luôn dương(>0)
Đề bài sai nhé bạn
Ví dụ x = 1 thì bthức = -1 - 6 + 10 = 3 không âm
\(-x^2-6x+10\)
\(=-1\left(x^2+6x-10\right)\)
=> -x^2-6x+10 < 0 với mọi x
a ) \(x^2+6x+10\)
\(=\left(x^2+2.x.3+3^2\right)+1\)
\(=\left(x+3\right)^2+1\ge1>0\) ( đpcm )
b ) \(x^2-x+1\)
\(=\left(x^2-2.\frac{1}{2}.x+\frac{1}{4}\right)+\frac{3}{4}\)
\(=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}>0\) ( ddpcm )
x2 + 6x + 10
= x2 + 2 . x . 3 + 9 + 1
= (x + 3)2 + 1
(x + 3)2 lớn hơn hoặc bằng 0
(x + 3)2 + 1 lớn hơn hoặc bằng 1 > 0 (đpcm)
x2 - x + 1
= x2 - 2 . x . 1/2 + 1/4 + 3/4
= (x - 1/2)2 + 3/4
(x - 1/2)2 lớn hơn hoặc bằng 0
(x - 1/2)2 + 3/4 lớn hơn hoặc bằng 3/4 > 0 (đpcm)