1) chỉ dùng thêm 1 dd làm thuốc thử, hãy nhận biết: etilen, axetilen và lưu huỳnh đioxit
2) Cho từ từ đến hết 140ml dd NaOH 1M vào cốc đựng sẵn 100ml dd chứa AlCl3 0,3M và HCl 0,4M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết pt và tính kl kết tủa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Mẩu kẽm tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
3. Ban đầu quỳ tím hóa xanh, sau khi cho HCl vào, quỳ tím dần trở lại màu tím. Khi HCl dư, quỳ tím hóa đỏ.
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
4. Đinh sắt tan dần, có chất rắn màu đỏ đồng bám vào đinh sắt, màu xanh của dd nhạt dần.
PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
5. Xuất hiện bọt khí.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
6. Chất rắn chuyển từ màu xanh sang đen, có hơi nước thoát ra.
PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
7. Xuất hiện kết tủa xanh.
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)=n_{H^+}\)
\(n_{AlCl_3}=0,1x\left(mol\right)=n_{Al^{3+}}\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{3,9}{78}=0,05\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_____0,05____0,05 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
_________0,15_________0,05 (mol)
⇒ nOH- (pư) = 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol) → OH- dư
⇒ Kết tủa phải bị hòa tan 1 phần.
→ Loại TH1.
TH2: Kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
____0,05____0,05 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
0,1x______0,3x________0,1x (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+2H_2O\)
0,1x-0,05____0,1x-0,05 (mol)
⇒ 0,05 + 0,3x + 0,1x - 0,05 = 0,5 ⇒ x = 1,25 (M)
a) Hiện tượng: ban đầu cốc có màu xanh sau chuyển sang không màu, cuối cùng chuyển màu đỏ
Pt: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
b) Hiện tượng: ban đầu cốc không có màu gì, sau đó có màu đỏ
Pt: KOH + HCl --> KCl + H2O
c) Hiện tượng: ban đầu cốc có màu xanh, sau đó chuyển sang không màu, cuối cùng chuyển màu đỏ
Pt: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
\(n_{NaOH}=0,14\left(mol\right);n_{AlCl_3}=0,03\left(mol\right);n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
Phản ứng trung hòa của axit và bazo xảy ra đầu tiên
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O
0,04<----0,04
=> \(n_{NaOH\left(conlai\right)}=0,14-0,04=0,1\left(mol\right)\)
3NaOH + AlCl3 -------> 3NaCl + Al(OH)3
0,1...........0,03
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,03}{3}\) => Sau phản ứng NaOH dư
=> \(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,03.3=0,01\left(mol\right)\)
Al(OH)3 + NaOH -------> NaAlO2 + 2H2O
0,03..........0,01
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,01}{1}\) =>Sau phản ứng Al(OH)3 dư
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,02.78=1,56\left(g\right)\)
1) Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho các khí qua dung dịch AgNO3/NH3
+ Khí nào xuất hiện kết tủa màu vàng : C2H2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3
+ 2 khí không có hiện tượng : etilen và lưu huỳnh đioxit
Đốt 2 khí không có hiện tượng trong không khí
+Khí nào cháy được : etilen
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
+SO2 không cháy được