gốc axit là gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gốc axit đa dạng lắm
Gốc axit là một nhóm nguyên tố liên kết với kim loại tạo ra muối, liên kết với H tạo ra axit
cach nhan biet:
Dựa vào tính chất hóa học, có thể chia thành axit mạnh (tức là khi hòa tan vào nước, độ pH nhỏ hơn 7, càng nhỏ thì tính axit càng mạnh) và axit yếu.Dựa vào nguyên tử oxi cũng chia làm 2 loại, axit có oxi ( như HBr, HI, HF, HCl, H2S…) ...Hoặc có thể phân axit thành axit vô cơ và axit hữu cơ…Axit duoc chia lam 2 loai dua vao goc axit
vd:HCOOH( axit formic)
CH3COOH( axit axetic)
Chọn đáp án D
Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau gọi là muối hỗn tạp
→ Clorua vôi là muối hỗn tạp.
$CO_2$ là oxit axit
$CO_3$ là gốc axit
Khi tách 1 hay nhiều nguyên tử H ra khỏi phân tử axit, ta được gốc axit
Ví dụ
Tách 1 H ra khỏi $H_2CO_3$ ta được gốc axit $HCO_3$
Tách 2 H ra khỏi $H_2CO_3$ ta được gốc axit $CO_3$
Bảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan
*Tóm lại: Đối với lớp 8 và 9 thì nó dùng để viết phương trình trao đổi
Chọn đáp án B
Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc
axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C)
||→ ∑πtrong T = πC=C + πC=O = 1 + 3 = 4
||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 4O6 ⇄ CnH2n – 6O6.
Bạn cứ hiểu một cách đơn giản:
- Trong Hóa vô cơ: Khi phân tử axit mất đi nguyên tử hidro thì tạo thành gốc axit
Ví dụ:
H2SO4 (axit sunfuric) tạo ra 2 gốc axit là HSO4 (hidro sunfat) và SO4 (sunfat). Từ 2 gốc axit này có thể tạo thành 2 loại muối: muối hidro sunfat (như NaHSO4)và muối sunfat (như Na2SO4)
HCl (axit clohidric) tạo 1 gốc Cl (clorua). Từ gốc axit này có thể tạo thành 1 loại muối: muối clorua (như NaCl)
- Hóa Hữu cơ: gốc axit tạo thành phức tạp hơn (đến chương 9 - Axit cacboxilic - Hóa 11 em sẽ được học)
Nhận biết gốc axit:
Dùng các dung dịch thuốc thử:
- gốc SO4: dùng dung dịch BaCl2/ Ba(NO3)2/ Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng BaSO4
VD: Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl
- gốc Cl: dung dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl
VD: NaCl + AgNO3 = AgCl + NaNO3
- gốc CO3: dùng dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3
VD: Na2CO3 + Ca(OH)2 = CaCO3 + 2NaOH
Ngoài ra còn nhiều gốc axit khác sẽ được sử dụng thuốc thử phù hợp .