![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
9 tháng 3 2017
Đáp án C
Hướng dẫn giải: Tripeptit có chứa 3 gốc α-amino axit trong phân tử
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
26 tháng 6 2017
Chọn B.
Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc α - amino axit là (n - 1) nên (1) và (2) sai, (3) đúng.
(4) đúng là ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
18 tháng 10 2019
Chọn đáp án D
Chú ý : Đề hỏi số H có trong gốc hidrocacbon chứ không phải trong phân tử
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
28 tháng 7 2017
Đáp án : D
Tripeptit là A – B – C
=> A có 4 cách chọn ; B có 3 cách chọn ; C có 2 cách chọn
( Vì A,B,C khác nhau)
=> Số tripeptit là : 4.3.2 = 24
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
10 tháng 2 2019
Nhận xét d sai vì phải là những anpha amino axit mới gọi là liên kết peptit
=> Đáp án B
Bạn cứ hiểu một cách đơn giản:
- Trong Hóa vô cơ: Khi phân tử axit mất đi nguyên tử hidro thì tạo thành gốc axit
Ví dụ:
H2SO4 (axit sunfuric) tạo ra 2 gốc axit là HSO4 (hidro sunfat) và SO4 (sunfat). Từ 2 gốc axit này có thể tạo thành 2 loại muối: muối hidro sunfat (như NaHSO4)và muối sunfat (như Na2SO4)
HCl (axit clohidric) tạo 1 gốc Cl (clorua). Từ gốc axit này có thể tạo thành 1 loại muối: muối clorua (như NaCl)
- Hóa Hữu cơ: gốc axit tạo thành phức tạp hơn (đến chương 9 - Axit cacboxilic - Hóa 11 em sẽ được học)
Nhận biết gốc axit:
Dùng các dung dịch thuốc thử:
- gốc SO4: dùng dung dịch BaCl2/ Ba(NO3)2/ Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng BaSO4
VD: Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl
- gốc Cl: dung dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl
VD: NaCl + AgNO3 = AgCl + NaNO3
- gốc CO3: dùng dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3
VD: Na2CO3 + Ca(OH)2 = CaCO3 + 2NaOH
Ngoài ra còn nhiều gốc axit khác sẽ được sử dụng thuốc thử phù hợp .