Trong mặt phẳng với hệ tọa độ OxyCho tamn giác ABC với A(1;2), B(2;-3), C(3;5)
c) Đường tròn (C) có đường kính BC.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\overrightarrow{AB}=\left(2;2\right)=2\left(1;1\right)\)
\(\Rightarrow\) Đường thẳng AB nhận \(\overrightarrow{u}=\left(1;1\right)\) là 1 vtcp
Phương trình AB đi qua \(A\left(-2;1\right)\) và có vtcp (1;1) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=-2+t\\y=1+t\end{matrix}\right.\)
\(\overrightarrow{AC}=\left(1;3\right)\Rightarrow AC=\sqrt{1^2+3^2}=\sqrt{10}\)
Đường tròn tâm A đi qua C có bán kính \(R=AC=\sqrt{10}\)
Phương trình:
\(\left(x+2\right)^2+\left(y-1\right)^2=10\)
vecto AH=(x+2;y-4); vecto BC=(-6;-2)
vecto BH=(x-4;y-1); vecto AC=(0;-5)
Theo đề, ta có: -6(x+2)-2(y-4)=0 và 0(x-4)-5(y-1)=0
=>y=1 và -6(x+2)=2(y-4)=2*(1-4)=-6
=>x+2=1 và y=1
=>x=-1 và y=1
Đáp án A.
Ta có A M ⊥ B C ⊥ O A ⇒ B C ⊥ O A M ⇒ B C ⊥ O M
Tương tự ta cũng có O M ⊥ A C ⇒ O M ⊥ P ⇒ P (P) nhận O M ¯ = 3 ; 2 ; 1 là vecto pháp tuyến.
Trong các đáp án, chọn đáp án mặt phẳng có vecto pháp tuyến có cùng giá với O M ¯ và không chứa điểm M thì thỏa.
Chọn A
Gọi A(a;0;0);B(0;b;0);C(0;0;c)
Phương trình mặt phẳng (P) có dạng:
Vì M là trực tâm của tam giác ABC nên:
Khi đó phương trình (P): 3x+2y+z-14=0.
Vậy mặt phẳng song song với (P) là: 3x+2y+z+14=0.
Một VTCP của đường phân giác trong góc A của tam giác ABC là
Phương trình đường phân giác góc A là
Suy ra đường thẳng d cắt mặt phẳng (Oyz) tại
Chọn C.
Chọn A.
Gọi AH là đường cao của tam giác ABC ⇒ AH ⊥ BC.
B(4;5), C(-3;2)
Phương trình đường cao AH đi qua A(2;-1) nhận là VTPT là:
7.(x - 2) + 3.(y + 1) = 0 ⇔ 7x - 14 + 3y + 3 = 0 ⇔ 7x + 3y - 11 = 0
Vậy phương trình đường cao AH là 7x + 3y - 11 = 0.
\(\overrightarrow{BC}=\left(1;8\right)\Rightarrow BC=\sqrt{1^2+8^2}=\sqrt{65}\)
Gọi M là trung điểm BC \(\Rightarrow M\left(\dfrac{5}{2};1\right)\)
Đường tròn đường kính BC nhận M là tâm và có bán kính \(R=\dfrac{BC}{2}=\dfrac{\sqrt{65}}{2}\)
Phương trình:
\(\left(x-\dfrac{5}{2}\right)^2+\left(y-1\right)^2=\dfrac{65}{4}\)